- Nghe viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực
Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Tiết 1: Chào cờ: DẶN DÒ ĐẦU TUẦN Tiết 2+3: Tập đọc: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ bảo vệ đất nước. -Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: + Bài giảng trình chiếu - HS: Sách giáo khoa, vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - Giới thiệu bài -ghi bảng 2. Khám phá: a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC HS chia đoạn . (Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài trong nhóm. - YC HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó. - Giúp HS hiểu một số từ ngữ khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm theo đoạn và thảo luận trả lời câu hỏi: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?( Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.) + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. (Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng ? (Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là núi Sóc Sơn.) + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? (Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.) + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. (Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cộinguồn.) - Yêu cầu HS tìm nội dung của bài văn?. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3. Luyện tập thực hành: *HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng: - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên. - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS đọc - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - HSTL + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm + HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS đọc chú giải trong sgk. - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài - HS đọc thầm theo đoạn và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + HSTL + HSTL - HSTL + HSTL - HSTL - HS thảo luận, nêu: - 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc HS nêu HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II) Tiết 4: Chính tả: NGHE – VIẾT: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ, bài giảng trình chiếu - HS: Bảng con, vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ? (Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này.) - Hướng dẫn viết từ khó. + Tìm các từ khó khi viết ? (Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.) + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ? - Yc đọc lại bài cính tả. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa *Viết bài - GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. + - GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp * Chấm chữa bài - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Luyện tập – thực hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Giải thích từ Cửu Phủ ?( Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.) - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ kết quả (Những tên riêng trong bài đều được viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được viết theo âm Hán Việt) - GV kết luận - Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng chơi đồ cổ? (Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.) 4.Vận dụng: - GV tổng kết giờ học - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới mà em biết. - HS thi viết - HS nghe - HS ghi vở - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - HSTL - HS tìm và viết vào bảng con: - HS nối tiếp nhau phát biểu - Đọc thành tiếng và HTL - HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe - HS đọc - HSTL - HSTL - HSTL - HS nghe - HS nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1: Thể dục: (GVBM dạy) Tiết 2: Khoa học: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ, bài giảng trình chiếu, một số cây có cây con mọc lên từ thân mẹ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với các câu hỏi như sau: + Kể tên một số loại quả ? + Quả thường có những bộ phận nào ? + Nêu cấu tạo của hạt ? + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ? - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá Hoạt động1 : Quan sát - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ. - Trình bày kết quả - GVKL: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ - GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS ham học hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu loát, dễ hiểu Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc trong lớp. - GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm - Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng cây. - Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp - GV nhận xét - HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung : * Ví dụ: + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía. + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ phía đầu của củ. + Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ mép lá. - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày - HS trồng cây theo nhóm - HS quan sát 3. Vận dụng - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình phát triển cây mà mình trồng. - Chia sẻ lí do với mọi người lí do khiến cây con phát triển tốt hoặc phát triển chưa tốt. - Nhận xét- đánh giá tiết học - HS báo cáo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................... ... n theo từng loại đơn vị.) + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? (Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.) - Cho HS đặt tính và tính. - GV nhận xét, kết luận a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ + 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3: Tính - GV gọi HS đọc đề bài - Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét , kết luận a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng 3.Vận dụng: + Cho HS tính: 26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút *Kết quả: 26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút 9 giờ 18 phút - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. - HS tham gia chơi - HS nghe - HS ghi vở HĐ cá nhân - HS nêu - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả HĐ nhóm - HS nêu - HS thảo luận nhóm + HSTL +HSTL - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả HĐ cá nhân - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra - Nx bài làm của bạn, bổ sung. HS chia sẻ HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Kể chuyện: VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. -Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bài giảng trình chiếu - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - GV kể lần 1 - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó - GV gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. - HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương (Trần Liễu - anh) Trần Thái Tông (Trần Cảnh- em) Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương (Trần Quốc Tuấn) Trần Thánh Tông (Trần Hoảng- anh) Thượng tướng thái sư Trần Quang Khải- em Trần Nhân Tông Trần Khâm - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) 3. Thực hành *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc? Ví dụ : + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. 4. Vận dụng - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân” ? (Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì muôn dân) - Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước. - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. HS nghe - HS nêu nội dung của từng tranh. - Kể chuyện theo nhóm 4 - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - KC trước lớp. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - HS thi kể chuyện - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. HS nêu - HS thi đua phát biểu -HS nêu -HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Tập làm văn : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách viết đoạn đối thoại. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) - Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: bảng phụ, bài giảng trình chiếu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.( Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Công dân số Một.) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? (Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông) + Nội dung của đoạn trích là gì ? (Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha) + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ? - GV kết luận (Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.) Bài tập 2: HĐ nhóm Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Bổ sung những nhóm viết đạt yêu cầu Bài tập 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3.Vận dụng: - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.- - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau trình bày - HS nghe -HS ghi vở - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HS thảo luận, chia sẻ + HSTL +HSTL + HSTL - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - HS tìm lời đối thoại phù hợp. - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại. - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện -HS chia sẻ -HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: nội dung, kế hoạch trình chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để HS nêu 3 nội dung hoặc GV nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ
Tài liệu đính kèm: