1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động tập thể TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiếng Anh GV CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG ---------------------------------------------- Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 2. Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. HS làm bài 1. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn Toán. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. *Cách tiến hành: Ví dụ 1: - GV nêu bài toán: - Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp + Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu? + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì? - Cho HS nêu cách tính - GV nhận xét, HD cách làm (như SGK) - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách nhân. + Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? Ví dụ 2: - Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó chia sẻ nội dung - Cho HS thảo luận cặp đôi: + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trường hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính + Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế nào? (cho HS đổi) - GV nhận xét và chốt lại cách làm + Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện nhiệm vụ. + 1giờ 10 phút + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 3 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính - 1- 2 HS nêu - HS nêu lại + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách tóm tắt - Ta thực hiện phép nhân 3giờ 15 phút x 5 - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút - 75 phút = 1giờ 15 phút 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách làm - GV nhận xét củng cố cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Bài tập chờ Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút x 4 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp sô: 4 phút 15 giây 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 b) 3 giờ 12 phút x 9 - HS nghe và thực hiện a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút = 1 ngày 7 giờ 30 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút = 28 giờ 48 phút 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Giả sử trong một tuần, thời gian học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 3. Phẩm chất: Các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài + Bài này chia làm mấy đoạn? - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó - Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đ1: Từ đầu.....rất nặng + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày + Đ3: còn lại - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp - 1HS đọc cả bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? - GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. + Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng - Giảng: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. + Nêu nội dung chính của bài? - HS thảo luân trả lời câu hỏi + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý... + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài. - Yêu cầu HS nêu cách đọc - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng .. dạ ran - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài HS đọc trước lớp - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS theo dõi - HS luyện đọc diễn cảm - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 5. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân. - HS nêu 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 2. Kĩ năng: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. 3. Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh các loài hoa. - HS: mỗi nhóm 1 bông hoa thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm + Nêu tên cây? + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung? + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - GV cho HS QS hoa sen và hoa râm bụt . - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị và nhụy của từng loại hoa - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn. - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ ... dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. - Cho HS trình bày kết quả - Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết (như đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về đối tượng) Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài - Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 đoạn văn. - GV nhận xét, kết luận - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù Đổng + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn đạt sinh động hơn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 yêu cầu: + Xác định từ lặp lại + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa. - HS làm bài theo cặp - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn và nêu kết quả. VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ ...... Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ Triệu ...(3 ) Nàng ...... 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn có dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Tự học LUYỆN TẬP I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS tự hoàn thành bài tập các môn chưa làm xong. 2. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tự chịu trách nhiệm với công việc của mình. 3. Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động ôn tập và hoàn thành các bài chưa làm xong: (26phút) - Cho HS giở môn học mình cần phải hoàn thành trong tuần và bổ sung. - GV quan sát, nhắc nhở, HD HS làm bài. - Kiểm tra, đánh giá kết quả tự ôn bài của HS. - HS hát - HS giở môn học mình cần phải hoàn thành trong tuần và bổ sung. 3. Hoạt động ứng dụng: (4phút) - Nhắc nhở HS tự giác hoàn thành các bài tập chưa làm xong. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023 BUỔI CHIỀU Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. 2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. HS làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. *Cách tiến hành: Bài toán 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian ( 10 giây ). - Gv chốt lại cách giải đúng. - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km - HS lắng nghe - 1 HS nêu. - HS nêu: V = S : t - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả S = 60 m t = 10 giây V = ? - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận - Cả lớp theo dõi - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ - HS đọc yêu cầu của bài - HS phân tích đề - HS làm bài Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào? - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................---------------------------------------------------- Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ trước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc - HS nhận xét - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: a. Nhận xét chung về kết quả bài viết. + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài. - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), - Diễn đạt câu, ý. - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. - Hình thức trình bày. + Những thiếu sót, hạn chế: - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng. - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm. - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá). - Một số bài chữ viết còn xấu, gạch xoá nhiều. b. Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS chữa. c.Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn. - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - HS lắng nghe - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp chữa vào vở. - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài văn tả đồ vật. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM TUẦN 26 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được ưu, nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 27 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - Các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loại từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 27 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đại Đình, ngày 13 /3 / 2023 Tổ trưởng kí duyệt Nguyễn Thị Tuyết
Tài liệu đính kèm: