Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phí Thị Hằng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phí Thị Hằng

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu cách tính vận tốc, quãng đ¬ường, thời gian của chuyển động.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 

docx 27 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phí Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28	 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
Hoạt động tập thể
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiếng Anh
GV CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG
----------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. HS làm bài 1, bài 2.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Cho HS chia sẻ trước lớp:
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô?
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc của xe máy ?
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động trên một quãng đường?
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài.
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết.
- HS đọc 
- Biết được vận tốc của ô tô và xe máy. 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó chia sẻ cách làm:
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là :
135 : 3= 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là :
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là :
45 - 30 = 15( km)
Đáp số : 15 km
- HS chia sẻ
- Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô.
- Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy 
- Cùng quãng đường, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy
- HS đọc 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng chia sẻ cách làm
Giải :
1250 : 2 = 625 (m/phút)
 1giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là :
625 x 60 = 37 500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Đáp số : 37,5 km/giờ
- HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm bài sau đó báo cáo giáo viên
 Bài giải
 72km/giờ = 72 000m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước"
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Thế nào là câu đơn? Câu ghép ?
- Có những loại câu ghép nào ?
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
+ Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) 
- HS nêu.
+ Câu ghép không dùng từ nối
+ Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp. 
- HS nhận xét, chia sẻ
- Các kiểu cấu tạo câu
- Câu đơn
Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
- Câu ghép
+ Câu ghép không dùng từ nối
Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong.
+ Câu ghép dùng từ nối
Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép:
Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- HS nêu: câu ghép
- Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU	 Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
- Không yêu cầu tất cả HS vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh những con vật mà bạn thích. GV HD, động viên, khuyến khích để những em có khả năng, có điều kiện được vẽ, sưu tầm, triển lãm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 Hoạt động 1: Thảo luận
- GV yc HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy nhóm? 
+ Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào?
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
- Trình bày kết quả
- GV ghi nhanh lên bảng 
Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về những
 con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng
 + Con vật đẻ con...
- Trình bày sản phẩm
- GV nhận xét chung
- HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
+ Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
+ Giống đực và giống cái. 
+ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
+ Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.
- Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình
* Ví dụ: 
Tên con vật đẻ trứng
Tên con vật đẻ con
Gà, chim, rắn, cá sấu, vịt, rùa, cá vàng, sâu, ngỗng, đà điểu,
Chuột, cá heo
 cá voi, kh
, dơi, voi, hổ, báo, ngựa, lợn, chó, mèo, 
- HS thực hành vẽ tranh
- HS lên trình bày sản phẩm
- Cử ban giám khảo chấm điểm cho những HS vẽ đẹp
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động vật đối với con người?
- Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ?
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lí
CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
- Yêu thích tì ... ện
+ Những số có hai chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4. 
+ Những số có 3 chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Tập làm văn
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu. 
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài 
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm
- HS nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình
a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.
b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những
 thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của chị.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách liên kết câu vào nói và viết.
- HS nghe và thực hiện
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Âm nhạc
GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG
-------------------------------------------------
Luyện từ và câu
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( KIỂM TRA ĐỌC)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra . Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKII ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.
2. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài..
3. Năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Đề kiểm tra phô tô sẵn cho HS ( Đề chung theo quy định của nhà trường)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động: Hát và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra : 
- Tæ chøc cho HS lµm bµi 
- GV quan s¸t, nh¾c nhë HS lµm bµi nghiªm tóc, tËp trung.
3. GV thu bµi chÊm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tự học
LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS tự hoàn thành bài tập các môn chưa làm xong. 
2. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tự chịu trách nhiệm với công việc của mình.
3. Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động ôn tập và hoàn thành các bài chưa làm xong: (26phút)
- Cho HS giở môn học mình cần phải hoàn thành trong tuần và bổ sung.
- GV quan sát, nhắc nhở, HD HS làm bài.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả tự ôn bài của HS.
- HS hát
- HS giở môn học mình cần phải hoàn thành trong tuần và bổ sung.
3. Hoạt động ứng dụng: (4phút)
- Nhắc nhở HS tự giác hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023
BUỔI CHIỀU	 Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình ở phần b.
- GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân số
- Yêu cầu HS làm bài
- Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào. 
- GV nhận xét , kết luận
 Bài 3(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé nhất
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 phân số cùng mẫu và khác mẫu
- GV nhận xét chữa bài
- HS nêu
- HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
a. Hình 1: + Hình 2: 
 Hình 3: + Hình 4: 
b) H1: 1	H2: 2
 H3: 3	H4: 4
- Rút gọn các phân số:
- HS nêu
- Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách làm:
- Quy đồng mẫu số các phân số
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
a, và 
b, và 
; giữ nguyên phân số 
- HS nêu
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm
	>	 =	 
 < 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng các phân số
- HS nhắc lại
- Về nhà tìm hiểu thêm các cách so sánh phân số khác.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................----------------------------------------------------
Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Kiểm tra (viết) theo múc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
- Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 §Ò kiÓm tra ph« t« cho tõng HS. 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
1. Khởi động: Hát và kiểm tra sĩ số
2. KiÓm tra : 
- Ph¸t ®Ò cho HS.
- Tæ chøc cho HS lµm bµi thi.
- GV quan s¸t, nh¾c nhë HS lµm bµi nghiªm tóc, tËp trung.
3. GV thu bµi chÊm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 28
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 	
- Nhận biết được ưu, nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 29
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động 
 - HS hát tập thể 1 bài.	
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
 - Các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loại từng thành viên.
 - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 29
- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Đại Đình, ngày 27 /3 / 2023
 Tổ trưởng kí duyệt
 Nguyễn Thị Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_phi_thi_han.docx