Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hòe

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hòe

Hoạt động1 : Mở đầu

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn:

+ Hỗn số có đặc điểm gì ?

+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?

+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 

docx 44 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hòe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 03
   Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
 +Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 - Năng lực:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 - Phẩm chất : Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: SGV
 - HS: SGK, vở viết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1 : Mở đầu
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
 Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS.
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh 2 hỗn số 
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số.
Bài 3: Giảm tải theo CV 3799
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả 
- So sánh các hỗn số
- HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
+ Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh 
ta có 
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số.
 Phần nguyên: 3>2 nên 
- Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra
và vì 5>2
và ta có và 
vì 
Hoạt động 3: Vận dụng:
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. 
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất..
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
Tập đọc :
LÒNG DÂN ( Phần 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 + Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
 - Năng lực:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh hiểu tấm lòng cuả người dân Nam Bộ đối với Cách mạng
 *Tích hợp CV 3799: Lồng ghép nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mở đầu
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc lời mở đầu
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1
+ Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển
- Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay  Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
 Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
*Tích hợp CV 3799: Lồng ghép nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại.
- Thi đọc
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
- HS theo dõi
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ?
- Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
-HS nêu
- HS nghe và thực hiện
Chính tả ( Nhớ- viết):
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 + Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 - Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu nước, tính cẩn thận, kiên trì, chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần 
 - HS: Bảng con, vở, SGK...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần?
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô hình trên bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng.
- HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối
- HS nghe
- HS ghi vở
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
*Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn văn có từ nào khó viết?
- Luyện viết từ khó
- Lớp theo dõi ghi nhớ
- Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước.
- Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- HS viết bảng con các từ khó 
 Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành:
a. Viết chính tả
- GV đọc bài viết lần 1.
- GV đọc bài viết lần 2.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết.
- GV đọc bài viết lần 3.
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
b. Luyện tập
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
- GV nhận xét
Bài 3: HĐ cặp đôi	
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu?
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS viết bài vào vở 
- HS soát lỗi 
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực.
- Lắng nghe 
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- HS nghe
- 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ kết quả
- Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần.
- Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh.
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện
 Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
Toán : 
LUYỆN TẬP CHUNG
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kiến thức về số thập phân.
 + Biết chuyển: Phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số
 + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
 + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: sgk
 - HS: SGK, vở viết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mở đầu:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng"
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
- HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác.
- HS nghe- HS ghi vở
 Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH:
+ Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân?
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
 - Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhóm
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số.
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi là các phân số thập phân.
- Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho
- HS làm bài cá  ... Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*b. Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*c. Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
Hoạt động 2: Vận dụng
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ( nếu có)
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lí :
KHÍ HẬU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh:
 - Nêu được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
 + Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
 + Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 - Phẩm chất: GD học sinh yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
 * Tích hợp CV 3799: Trình bày được một số vấn đề môi trường  (Ví dụ :thiên tai, biến đổi khí hậu, suy giảm tài nguyên thiên nhiên , ô nhiễm môi trường, ..)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 + Quả địa cầu.
 - HS: SGK, vở viết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mở đầu:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau:
+ Nêu diện tích của nước ta ?
+ Nước ta nằm ở khu vực nào ?
+ Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?
+ Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
* a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu 
đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? 
- Hoàn thành bảng:
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
* b. Khí hậu giữa các miền khác nhau .
- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào?
- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao?
 * c. Ảnh hưởng của khí hậu
- Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì?
*CV 3799: gọi 1 số em trình bày được một số vấn đề môi trường do khí hậu gây ra?.
- Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK
- Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu 
- Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa
- Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận xét bổ sung 
+ MB: có mùa động lạnh, mưa phùn.
+ MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Hoạt động cả lớp với SGK
- Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp
- Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán.
 Hoạt động 4: Vận dụng:
- Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp ?
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ?
- HS nêu
Học sinh nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ( nếu có)
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử :
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết:
 - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). 
 + Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
 * HS (M3,4) phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
 - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề .
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 - Phẩm chất: GD học sinh yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
	 + Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK
 - HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mở đầu:
- Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng.
- Lắng nghe
- HS ghi vở
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
* a. Người đại diện phía chủ chiến 
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội dung sau:
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào ?
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp ? 
* Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa? 
* Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. 
*b .Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?)
- Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2.
* Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3.
* c .Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào chống Pháp của nhân dân ta ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét và hỏi thêm HS M3,4: Em hãy nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương ? 
* GV kết thúc việc 3 
* Chốt nội dung toàn bài 
- Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận. 
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần).
- Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái : 
+ Phái chủ hòa : chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp
 + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
- Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
- Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
- 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
-Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị trước)
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9
Hoạt động 3: Vận dụng
- Em biết gì về phong trào Cần Vương ?
- Sưu tầm thêm các câu chuyện về các nhân vật của phong trào Cần Vương.
- HS nêu
- HS thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ( nếu có)
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ( nếu có)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hoe.docx