A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 giờ trước.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chốt bài.
TUẦN 3 Ngày soạn: 19/9/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. II. Phương pháp - phương tiện dạy học - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 7’ 10’ 10’ 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 giờ trước. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chốt bài. Bài 2: So sánh các hỗn số. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HD mẫu, yêu cầu HS làm bài theo nhóm, cử đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa, chốt bài. Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. - Gọi 4HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. - Chấm một số bài, nhận xét. C. Kết luận: - Chốt lại kiến thức của bài. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 2 HS lên bảng chữa bài - Lắng nghe, ghi vở. - Nêu yêu cầu, làm bài vào vở. - Nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Làm bài trên bảng phụ và cử đại diện các nhóm trình bày: - Nhận xét, chữa bài - Đọc và xác định yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở, 4HS lên bảng. ------------------------∆------------------------ Tiết 4. Tập đọc LÒNG DÂN (Phần 1) I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản kịch, ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HS năng khiếu biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ. - Phương tiện: Tranh minh hoạ. Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 8’ 7’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi các bạn đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + TLCH. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài. 2. Kết nối: 2.1. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm đoạn trích kịch. (Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật) - Hướng dẫn chia đoạn và đọc nối tiếp theo đoạn, tìm và luyện đọc từ khó đọc: + Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con). + Đoạn 2: Lời cai (chồng chị à Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai và giải nghĩa một số từ, đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bộ đoạn trích theo vai. - Nhận xét. 2.2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi: + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Chốt nội dung của bài và yêu cầu HS nhắc lại, ghi vở. 2. 3. Luyện đọc lại - Nêu nhiệm vụ luyện đọc. - HDHS đọc lại đoạn kịch theo vai: 6HS, các vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai, người dẫn chuyện). - Gọi các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 2HS đọc và TLCH. - Quan sát, nhận xét và ghi đầu bài. - Nghe. - Chia đoạn, đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ khó. - Luyện đọc theo vai và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc theo vai. - Đọc thầm, thảo luận nội dung và trả lời câu hỏi. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Tự nêu chi tiết mà mình lựa chọn. - Lắng nghe, nhắc lại và ghi vở. - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. - Luyện đọc theo nhóm 6. - Thi đọc toàn bài. ------------------------∆------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1. Chính tả (nhớ- viết): THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - HS có năng khiếu nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm nhỏ. - Phương tiện: Vở bài tập, phấn màu, Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 7’ 15’ 8’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện: Yêu cầu các bạn chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. - Nhận xét sửa, chữa bài. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT bài, ghi bảng. 2. Két nối: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Nhắc HS chú ý viết những chữ dễ sai, chữ viết hoa, chữ số. - Nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Nhận xét bài. - Nhận xét chung. 3. Bài tập: HD làm bài tập chính tả: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. - Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình, dưới lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về cách ghi dấu thanh Nhận xét, chốt lại cách đặt dấu thanh C. Kết luận: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Thực hiện theo HD của HĐTQ. - Lắng nghe, ghi vở. - Đọc bài, dưới lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Nhớ và viết bài vào vở, tư soát lỗi. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh vào mô hình. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em yêu . e yê . m u . - Đọc bảng BT2 và nhận xét: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên âm chính) - 2, 3 học sinh nhắc lại. - Đọc thầm y/c, mô hình mẫu và làm bài vào VBT. - Nối tiếp lên điền vào bảng phụ. ------------------------∆------------------------ Tiết 2: Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Cách đọc, viết hỗn số. Chuyển hỗn số thành phân số. Tính toán với hỗn số Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II. Phương pháp - phương tiện dạy học - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 10’ 10’ 5’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: B. Hoạt động dạy học: Thực hành Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2; 7 ; 4 ; 5 ; 9; 3 Bài 2 : Tính: a) 4 + 2 b) 7 - 2 c) 2 1 d) 5 : 3 Bài 3: Tìm x a) x - 1 = 2 b) 5 : x = 4 C. Kết luận: - Chốt lại kiến thức của bài. - Ban học tập kiểm tra. *Kết quả : *Kết quả : a) b) c) d) *Kết quả : a) b) - HS lắng nghe và thực hiện.. Ngày soạn: 20/9/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. Hỗn số thành phân số. - Số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 7’ 7’ 5’ 6’ 5’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 2/c, b. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : GT, ghi đầu bài. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - HDHS thực hiện mẫu như HD trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS trình bày bài làm lên bảng. - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài. - Chốt cách chuyển phân số thành phân số thập phân. Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số (2 hỗn số đầu) - Yêu cầu HS đọc và phân tích yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 4HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. - Nhận xét, chữa, chốt bài. Bài 4: - HDHS làm bài mẫu và yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập. - Gọi HS lần lượt nêu kết quả. Mẫu: 5m 7dm = 5m + m = 5m - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài. Bài 5: HSNK - HS có năng lực đọc và làm bài vào vở. - Theo dõi, hỗ trợ. - Nhận xét, tuyên dương. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện: - Ban học tập kiểm tra. - 2 HS lên bảng. - Lắng nghe, ghi đầu bài. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Quan sát và thực hiện trên bảng lớp. - Trao đổi cặp nêu cách làm. - Học sinh trình bày bài. ; - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nêu cách chuyển hỗn số thành PS. - Học sinh làm bài tập vào vở. - Gọi 4 học sinh lên bảng trình bày. ; ..... - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, 3HS làm bảng nhóm, trình bày. b) 1g = kg; c, 1 phút = giờ 8g = kg; 6 phút = giờ 25g = kg; 12 phút = giờ - Làm bài cá nhân. - 3 em trình bày 3 ý còn lại. +) 2m 3dm = 2m + m = 2m +) 4m 37cm = 4m + m = 4m +) 1m 53cm = 1m + m = 1m - HS làm bài vào vở và chữa bài. +) 3m 27cm = 300cm + 27cm = 327cm +) 3m 27cm = 3m + m = 3m ------------------------∆------------------------ Tiết 2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). - HS có năng lực đặt câu với các từ tìm được BT3 (c). II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1. Giấy khổ to viết lời giải bài tập 3 (b). III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 15’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho giờ trước. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu của bài. - Giải nghĩa từ: tiểu thương (người buôn bán nhỏ). - Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo cặp. - Gọi đại diện các cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm tru ... iện: - HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hay ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. Thông tin và hình trang 14,15 SGK. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 6’ 4’ 15’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khoẻ mạnh? - Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người? - GV nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học 1 Khám phá : Giới thiệu bài , ghi bảng 2. Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - YCHS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. - GV yêu cầu các em đưa ảnh đã chuẩn bị sẵn. - GV yêu cầu HS lên giới thiệu em bé trong ảnh của mình bao nhiêu tuổi và đã biết làm gì? Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trên. KL: SGK15. - Gọi HS nhắc lại kết luận. C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 2 HS trả lời. - HS đưa tranh, ảnh giới thiệu về em bé trong tranh. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS trả lời. - HS nhắc lại kết luận. ------------------------∆------------------------ Tiết 2. Ôn Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số. Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 1, 2 (c) – HĐTQ thực hiện - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính: a) b) c) d) Bài 2: a) 5m 4cm = ........cm 270 cm = ..........dm 720 cm = .......m ....cm b) 5tấn 4yến = .....kg 2tạ 7kg = ........kg 5m2 54cm2 = ......cm2 7m2 4cm2 = .....cm2 Bài 3 : (HSKG) Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm tổng số bao, số bao trắng chiếm tổng số bao; Hỏi có bao nhiêu cái bao màu vàng? Bài 4: Tìm x a) + x = ; b) : x = c) x = ; d) x - = C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 2HS lên bảng chữa bài. - Lắng nghe, ghi vở. Đáp án : a) c) 7 b) d) Lời giải : a) 504cm b) 5040kg 27dm 207kg 7m 20cm 554cm2 704cm2 Lời giải : Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là: (số bao) Phân số chỉ số bao vàng có là: (số bao) Số bao vàng có là: Đáp số : 360bao. Đáp án : a) b) c) d) ------------------------∆------------------------ Tiết 3. Ôn TV ÔN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị. - Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Phương tiện: Vở bài tập, bút dạ, giấy khổ to. Dàn bài mẫu. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 25’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2 giờ trước của HS – HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: - Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước ( Tuần 1). - Giáo viên nhận xét, sửa cho các em. - Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm. - Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài. C. Kết luận. - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - HS mở VBT để HĐTQ kiểm tra. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. - HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước. - HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm ------------------------∆------------------------ Ngày soạn: 23/9/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 Tiết 1. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Làm được bài tập dạng “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 7’ 8’ 7’ 8’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện và nhận xét, báo cáo. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Kết nối: Bài toán 1: - Gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ: 121 - Gọi 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chốt cách giải. Bài toán 2: - HD tương tự BT1. Sơ đồ: - Nhận xét, chốt nội dung ôn tập. 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài toán và làm bài cá nhân, 1 em lên bảng làm bài. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Dành cho HS năng khiếu làm tại lớp. Bài 3: Dành cho HS năng khiếu làm tại lớp. - Hướng dẫn HS tìm nửa chu vi và vẽ sơ đồ. Ta có sơ đồ: 60 m - Nhận xét, chữa, chốt bài. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Lắng nghe, ghi vở. - Đọc đề bài. - Tóm tắt bằng sơ đồ. - 1HS lên bảng giải bài toán, dưới lớp làm bài vào vở: Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 - Giải tương tự bài 1, tìm hiệu số phần bằng, tìm số bế, tìm số lớn. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - 2 học sinh nhắc lại cách tính. - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt bài toán, 1HS trình bày bài giải trên bảng. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 × 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45 - Đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ " trình bày trên bảng. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 3 ‒ 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 × 3 = 18 (lít) Số lít nước mắm loại II là: 18 ‒ 12 = 6 (lít) Đáp số: 18 lít và 6 lít. - Làm tương tự bài 2 vào vở. Bài giải a) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng: 60 : 12 × 5 = 25 (m) Chiều dài: 60 – 25 = 35 (m) b) Diện tích mảnh vườn là: 35 × 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a) 35 m; 25m. b) 35 m2. ------------------------∆------------------------ Tiết 3. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - HS năng khiếu biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 15’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 2 giờ trước. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT bài, ghi bảng. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo cặp: + Nêu nội dung chính của 4 đoạn văn? + Nhận xét, chốt lại lời giải. - Hướng dẫn HS viết đoạn văn dựa vào ND chính của đoạn. - Chữa bài. Bài 2: - Hướng dẫn HS chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Nhận xét, tuyên dương bài viết hay. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 2HS nêu lại dàn ý - Lắng nghe, ghi vở. - Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi, phát biểu ý kiến: + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào. + Đoạn 2: Ánh nắng, con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Mỗi HS hoàn chỉnh 1 – 2 đoạn theo yêu cầu vào vở BT. - Trình bày bài làm. - Đọc yêu cầu BT2. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một vài HS đọc đoạn văn đã viết. ------------------------∆------------------------ Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 3 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp: ..............................song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng: .................................................................. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp (....................................) - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn. - Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 3. Phương hướng hoạt động tuần 4 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Thực hiện tốt nội quy lớp học. - Chăm sóc tốt bồn hoa cây cảnh
Tài liệu đính kèm: