Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022

- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp:

+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?

+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào đó lầ gì?

 

doc 41 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày.. tháng năm 2022
Tập đọc
ÚT VỊNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
	- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
	- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? 
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con
+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS M3 đọc. 
- HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
- HS đọc
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc
- HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào đó lầ gì?
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an toàn giữ gìn đường sắt?
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy những gì? 
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ?
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm:
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. 
+ Phong trào Em yêu đường sắt quê em. 
HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua
+ Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa.
- Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đếnVịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm.
- Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
- Nêu ý kiến về giọng đọc.
- HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Địa phương em có đường tàu chạy qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ?
- HS nêu
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc diễn cảm bài
- Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng.
* GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: 
+ Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường ( phù hợp với khả năng)
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đồ dùng 
 - GV: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường.
 - HS: SGK, vở, SBT
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi đua :Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi 
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát
- Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình .
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Bước 3:
- GV nhận xét, kết luận
-Hoạt động 2: Triển lãm
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS làm việc theo cặp 
- Vài HS phát biểu 
- HS nghe 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc lại các thông tin cần biết trong bài 
- HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường ở nơi mình đang sống.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nơi em sống.
- HS nghe và thực hiện
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài; ôn tập
- Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường với mọi người nơi mình sinh sống.
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
	- Thực hành phép chia.
	- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
	- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
	- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 
- GV cho HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
- Tính
- HS nêu lại
- HS ở dưới làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
b)72 : 42 = 1,6 
281,6 : 8 = 35,2 
300,72 : 53,7 = 5,6
- Tính nhẩm
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- 1 HS nêu
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách làm
- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- Khoanh vào D.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS nêu kết quả của phép tính:
a) 7,05 : 0,1 =......
b) 0,563 : 0,001 = .....
c) 3,73 : 0,5 = .....
d) 9,4 : 0,25 = ......
- HS nêu
a) 7,05 : 0,1 = 70,5
b) 0,563 : 0,001 = 563
c) 3,73 : 0,5 = 7,46
d) 9,4 : 0,25 = 37,6
- Về  ... g cấp cho con người những gì?
+ Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm việc tích cưc, đạt hiệu cao. 
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
Người những gì? 
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việccác nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trờidùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê những gì môi trường cho và nhận từ con người.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần chơi của các nhóm.
+ Điều gì xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả:
+ Hình 1: Con người đang quạt bếp than. Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận từ hoạt động này là khí thải
+ Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một bể bơi của một khu đô thị. Môi trường tự nhiên đã cung cấp đất cho con người để xây dựng nhà cử bể bơivà nhận lại từ con người là diên tích đất bị thu hẹp
+ Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật
+ Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
+ Hình 5: Hoạt động của đô thị
+ Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các chất thải.
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày
Môi trường cho
Môi trường nhận
- Thức ăn
- Phân
- Nước uống
- Rác thải
- Không khí để thở
- Nước tiểu
- Đất
- Nước thải sinh hoạt
- Nước dùng trong công nghiệp
- Nước thải sinh hoạt
- Chất đốt
- Khói
- Gió
- Bụi 
- vàng
- Chất hoá học
- Dầu mỏ
- Khí thải
- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm,
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã đề xuất.
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
	- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. 
	- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
	- HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ
 	- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: 
+ Nêu cách tính diện tích HCN ?
+ Nêu cách tính diện tích HV ?
+ Nêu cách tính diện tích HBH ?
+ Nêu cách tính diện tích H.thoi ?
+ Nêu cách tính diện tích hình thang ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. 
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài rồi tự làm bài.
- GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết
- Đọc đề và tóm tắt.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
Bài giải
Chiều dài thật của sân bóng là:
11 1000 = 11000( cm )
11000 cm = 110 m
Chiều rộng thật của sân bóng là:
9 1000 = 9000 (cm )
9000 cm = 90 m
Chu vi của sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng là:
110 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m
 b) 9900m2
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm tra, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Cạnh của sân hình vuông là:
48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích của sân hình vuông là:
12 12 = 144 (cm2)
 Đáp số: 144 cm2
- Cả lớp theo dõi	
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là:
10 10 = 100 (cm)
Chiều cao của hình thang là:
100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm. 
- HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 : 5 x 3 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
6000m2 gấp 100m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS về nhà làm bài sau:
 Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.
a)Tính chu vi khu vườn đó.
b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
- HS nghe và thực hiện
- Vận dụng kiến thức để tính diện tích các hình trong thực tế như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà,...
- HS nghe và thực hiện
Tập làm văn
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả.
	- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.
	- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, đề kiểm tra
 	- HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài 
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài.
*Viết bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
* Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
 - HS đọc 4 đề bài trong SGK
- Phân tích đề
- HS viết bài vào vở.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn tả cảnh với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà viết lại bài cho hay hơn
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.doc