Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Trần Đức Huân

- Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS phân tích đề

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ

- GV nhận xét chữa bài

 

docx 27 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn: 22/5/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 5 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP (trang 171)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết
- GVKL
- Cả lớp theo dõi
- HS tiếp nối nêu
- Cả lớp làm vở
- 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
Bài giải
a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c. Thời gian người đó cần để đi là;
6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
 1,2 giờ
- Cả lớp theo dõi
- Biết vận tốc của xe máy
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60:2= 30 ( km/giờ)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
90: 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy:
3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
- HS đọc đề
- HS phân tích đề
- HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên
Giải
Tổng vận tốc của hai xe là:
180 : 2 = 90(km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36(km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
2’
3. Hoạt động ứng dụng
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, 
quãng đường.
- HS nêu
1’
4. Hoạt động sáng tạo: 
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 2: Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ? 
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: rong kiếm sống
- HS thi đọc 
- HS nghe
- HS ghi vở
12’
2. Hoạt động luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
- 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc
- HS nghe
10’
3. Hoạt động tìm hiểu bài
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? 
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? 
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một câu bé rất hiếu học ?
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: 
- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
- HS thảo luận và chia sẻ:
+ Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
+ Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
+ Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.)
+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
- HS phát biểu tự do, VD:
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- HS trả lời.
- HS nghe
8’
4. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn.
+ Gọi HS đọc 
+ Luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm 
2’
5. Hoạt động ứng dụng
- Qua bài tập đọc này em học được điều gì ?
- HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng...
1’
6. Hoạt động sáng tạo
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Buổi chiều
Tiết 2: Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
2. Kĩ năng: Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
 1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các tổ chức 
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở 
7’
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
- Tìm tiếng khi viết dễ viết sai
- Luyện viết những từ khó.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ thơ.
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm 
- HS nêu
- HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai
- HS nêu cách trình bày
15’
3. HĐ viết bài chính tả.
- GV yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- GV đọc lại bài viết
- Cả lớp viết bài chính tả
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
3’
4. HĐ nhận xét bài 
- GV thu và nhận xét 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài nhận xét 
- HS nghe
8’
5. HĐ làm bài tập
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập có mấy yêu cầu ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ?
Bài tập 3 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa phương.
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc 
- 2 yêu cầu 
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- 1 HS nhắc lại
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi
2’
6. Hoạt động ứng dụng
- Viết tên một số cơ quan, công ti ở địa phương em. 
- HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội,....
1’
7. Hoạt động sáng tạo
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
- HS nghe và thực hiện
Ngày soạn: 23/5/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 5 năm 2021
Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
2. Phương p ...  và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. 
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn.
- GV nhận xét- Ghi bảng
- HS hát
- HS xác định
- HS viết vở
28’
2. Hoạt động chữa trả bài văn
GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. 
+ Nhận xét về kết quả làm bài
- GV đưa ra bảng phụ.
- GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng 
+ Thông báo số điểm cụ thể
 Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt bài của một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc bài làm của những em có điểm tốt.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.- Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của mình.
- GV nhận xét
 - HS chữa lỗi chung.
- HS tự chữa lỗi trong bài.
- HS nghe bài văn của của một số bạn.
- HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ:
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS đọc bài
2’
3. Hoạt động ứng dụng
 - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong lớp.
- HS nghe và thực hiện
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Phẩm chất: Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK.
 - HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi:
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm ?
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
28’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1:Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ?
- Gọi HS trình bày.
- Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ đó ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào?
Liên hệ :
+ Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
Hoạt động 2 : Triển lãm
- GV yêu cầu HS trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình tốt.
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và làm bài
- Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 4- c; hình 5 – d.
- HS nhắc lại các biện pháp đã nêu dưới mỗi hình.
- HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ sinh môi trường; trồng cây xanh; 
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
2’
3. Hoạt động ứng dụng
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
- HS nêu
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- Các em hãy viết một đoạn văn vận động mọi người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi trường.
- HS nghe và thực hiện
Ngày soạn: 26/5/2021
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 5 năm 2021
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng:
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II- CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
28’
2. Hoạt động thực hành
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Chốt :
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số ? 
+ Muốn chia số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết
- GVKL
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở
- 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 683 x 35 = 23 905
b) 
c) 36,66 : 7,8 = 4,7	
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
- HS nêu
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. 
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở
- 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4
b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
 x = 10 x = 4
- HS đọc đề, tóm tắt 
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
Bài giải
Số đường bán trong hai ngày đầu là:
2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
Số đường bán trong ngày thứ ba là:
2400 – 1800 = 600 ( kg)
 Đáp số: 600 kg đường
- HS đọc đề
- HS phân tích đề và làm bài sau đó chia sẻ kết quả
Bài giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%(tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
2’
3. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ôn lại các dạng toán được nêu trong bài.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.	
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II- CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh.
 - HS: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động trả bài văn tả người
GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. 
+ Nhận xét về kết quả làm bài
- GV đưa ra bảng phụ.
- GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng 
c) Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc bài làm của những em viết tốt.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn trong bài cho đúng và hay hơn
- Yêu cầu HS đọc bài của mình
- GV nhận xét
- HS nghe.
- HS chữa lỗi chung.
- HS tự chữa lỗi trong bài.
- HS nghe một số bài văn hay .
- Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS đọc
2’
3. Hoạt động ứng dụng
- Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 4: Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 34
I. MỤC TIÊU: 	
 Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 35.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 
 - HS hát tập thể 1 bài.	
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
 - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
 - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.
 - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 35
 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
 - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt 
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
 - Kiểm tra cuối năm.
 - Tổng kết năm học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_34_tran_duc_huan.docx