Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Cường

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Cường

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

 

docx 48 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. 
2. Năng lực: Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
4. Tích hợp: ANQP
- Ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Máy chiếu,SGK
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu: 
*Khởi động: 
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li, con... và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét
*Kết nối: GV giới thiệu vào bài mới
- Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giải thích chế độ a-pác-thai.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài
- Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế 
độ đối xử bất công với người da đen 
và da màu.
- HS theo dõi.
- Học sinh đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi  tên gọi
 a-pác-thai.
+ Đoạn 2: ở nước nàydân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết 
hợp luyện đọc từ khó.
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết
 hợp luyện đọc câu khó.
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Nam Phi?
 + Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ?
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Man-đê-la ?
- Nêu nội dung bài?
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá.
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả 
lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Một nước ở châu Phi. Đất nước 
có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng 
về nạn phân biệt chủng tộc.
+ Công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng.
- Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này.
- Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa 
nhất cần xoá bỏ.
- Học sinh nêu.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, 
ca ngợi cuộc đấu tranh của người da 
đen ở Nam Phi.
- HS nghe
3. Luyện tập, thực hành:
 *Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
 - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 + GV đọc mẫu.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 + GV nhận xét, tuyên dương
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn 
giọng hay.
- HS lắng nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?
- HS nêu
- GV nhận xét giờ.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài học:
__________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 
2. Năng lực: Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu: 
*Khởi động: 
- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
- GV nhận xét – Khen ngợi
*Kết nối: GV giới thiệu bài mới. 
2. Luyện tập, thực hành:
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh.
- Yêu cầu HS làm bài tập 
- GV nhận xét, kết luận
- HS theo dõi
- Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
6m235dm2 = 6m2+
- Học sinh lắng nghe
- HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Đáp án nào đúng? Vì sao?
- GV nhận xét phần trả lời của HS
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án B đúng vì :
 3cm25mm2 = 305mm2
Bài 3: HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Để so sánh các số đo diện tích chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.
- HS làm vở 
- GV yêu cầu học sinh giải thích cách làm.
- GV nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét.
2dm27cm2 = 207cm2
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
61km2 > 620hm2
6100hm2 > 610hm2
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
	Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
240000 cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập sau:
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài học:
___________________________
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Xác định khi nào nên dùng thuốc. HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng. HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. 
2. Năng lực: Góp phần hình thành năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
* KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số vỏ thuốc tây, hình SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu: 
*Khởi động: 
- Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy? 
- Khi bị người khác lôi kéo sử dụng chất gây nghiện, em sẽ làm gì?
- GV nhận xét.
*Kết nối: GV giới thiệu vào bài mới
- 2 HS lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu một số loại thuốc
- Yêu cầu các em đưa các loại vỏ thuốc mà các em đã sưu tầm được để lên bàn.
- Gọi một số em giới thiệu vỏ thuốc mình sưu tầm được và nêu tác dụng của loại thuốc đó (không giới thiệu các loại thuốc trùng nhau)
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã sưu tầm được nhiều vỏ thuốc.
- Em đã sử dụng loại thuốc nào và sử dụng trong trường hợp nào?
GV: Có rất nhiều loại thuốc: thuốc kháng sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh, Khi bị bệnh, chúng ta dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí gây chết người.
Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn theo nội dung sau:
+ Đọc kỹ câu hỏi và câu trả lời trang 24.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi
- Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- GV kết luận: Khi bị bệnh, chúng ta phải dùng thuốc để chữa trị, tuy nhiên nếu dùng không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Hoạt động 3: HĐ cá nhân 
- GV treo bảng ghi BT lên bảng yêu cầu HS làm bài cá nhân và trả lời 
1. Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, bạn chọn cách nào?
 Uống vi-ta-min.
 Tiêm vi-ta-min.
 Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
2. Để phòng bệnh còi xương cho trẻ, bạn chọn cách nào?
 Tiêm can xi.
 Uống can xi và vi-ta-min D. 
 Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can xi và vi-ta-min D.
? Tại sao em cho rằng uống vi-ta-min và tiêm vi-ta-min lại không tốt bằng ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min?
- HS trưng bày theo nhóm.
- HS giới thiệu (5 – 6 em)
- HS giới thiệu trước lớp. 
- HS thảo luận trả lời:
Đáp án: 1 – d; 2 – c; 3 – a ; 4 – b.
- Sử dụng thuốc an toàn là sử dụng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và cán bộ y tế.
- Biết xuất xứ thuốc, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc.
- HS quan sát
- Ăn thức ăn chưa nhiều vi-ta-min.
- Ăn nhiều loại thức ăn có chứa canxi và vi-ta-min D
- Nếu cơ thể hấp thu được, cách tốt nhất là ăn các loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, vì vi-ta-min có trong rau quả có tác dụng trực tiếp đối với cơ thể...
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Khi đi mua thuốc ta cần lưu ý điều gì?
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 2) 
ĐẠO ĐỨC BÁC HỒ: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY (TIẾT 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết:
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- X ... ều
- Thị giác, xúc giác.
- Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch, trống hoác, buổi sáng: con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một son suối lửa.
- Con kênh được mặt trời làm nó sinh động hơn.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
- HS trình bày kết quả
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài học:
............
Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít 
- Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. 
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ 
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
- Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
* Xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp:
- Nêu được một số vai trò của thiên nhiên (đất và rừng) với đời sống con người.
- Trình bày được một số vấn đề về môi trường.
- Đề xuất một số biện pháp để xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp ở mức độ đơn giản.
2. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thiên nhiên, đất nước, tự hào về đất nước.
4. Tích hợp: 
*BVMT:
- Khai thác trực tiếp nội dung bài giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu: 
*Khởi động: 
- Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta?
- GV nhận xét
*Kết nối: GV giới thiệu vào bài mới
- Học sinh chơi trò chơi
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- Trình bày kết quả
- HĐ cá nhân
- Học sinh đọc SGK và làm bài
- Một số HS trình bày kết quả làm việc.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quý nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
- Nếu chỉ sử dụng mà không bảo vệ cải tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
*Thực trạng sử dụng đất ở địa phương em?
- Đất có bị ô nhiễm không? Nguyên nhân gây ô nhiễm đất?
- Biện pháp để chống ô nhiễm đất mà em biết?
- GV tóm tắt nội dung; rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Rừng ở nước ta.
- HS quan sát hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu học sinh trả lời:
- Nước ta có mấy loại rừng? Đó là những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở đâu có đặc điểm gì?
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- Chia nhóm 4: Thảo luận trả lời.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
- Vì sao phải sử dụng và khai thác rừng hợp lý.
- Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay?
- Nhà nước và địa phương làm gì để bảo vệ?
 - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta .
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để đất không bị sạt lở.
- Bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn...
- Học sinh nêu
- Có vì sử dụng nhiều thuốc và phân bón hóa học...
- Hạn chế sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu...
- HĐ cá nhân
- HS quan sát H1, 2, 3 đọc SGK và hoàn thành bài tập.
- 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
- Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.
- HS chỉ.
- HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi.
- Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
- Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão...
- Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
- Học sinh nêu. 
- Giao đất, giao rừng cho dân, tăng cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi người...
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV liên hệ thực trạng đất và rừng hiện nay trên cả nước.
- Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_ Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và củng cố
 - HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. 
2. Năng lực: 
Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận.
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ 
- HS: Vở viết 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Mở đầu: 
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
a)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng 
- Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ?
b) Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng
- HS nêu các dạng đổi:
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.
- GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi.
2. Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4m =  km
b)5kg = tạ 
c) 3m 2cm = hm	
d) 4yến 7kg = yến 
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3km 6 m =  m	
b) 4 tạ 9 yến = kg
c) 15m 6dm = cm	
d) 2yến 4hg =  hg
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
 a) 3 yến 7kg .. 307 kg
 b) 6km 5m .60hm 50dm
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật.
3.Vận dụng, trải nghiệm
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài khối lượng 
- HS nêu: 
Đơn vị đo độ dài : 
Km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
Đơn vị đo khối lượng :
Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
Lời giải :
a) km.	b) tạ.
c)m	d)yến.
Lời giải:
3006 m
490 kg
1560 cm
204hg.
Bài giải:
 a) 3 yến 7kg < 307 kg
 b) 6km 5m = 60hm 50dm
Bài giải:
Đổi : 4 dam = 40 m.
Nửa chu vi thửa ruộng là :
 480 : 2 = 240 (m)
 Ta có sơ đồ : 
240m
Chiều dài	
Chiều rộng	 40 m
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
IV.Điều chỉnh sau bài dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
Giáo dục tập thể
KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 
- Nhận xét đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. 
- Nhắc nhở những cá nhân vi phạm nội qui của lớp, của trường
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Sinh hoạt lớp:
- GV nhận xét chung về các hoạt động đạt được trong tuần
1. Ưu điểm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Nhược điểm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 3. Tổng kết:
- GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.
- GV nêu phương hướng tuần sau.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.
__________________________________________________________________ 
Thanh Lãng, ngày 7 tháng 10 năm 2022
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
 Nguyễn Thị Thắm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_tran_van_cuo.docx