Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập và làm bài vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.
TUẦN 7 Ngày soạn: 17/10/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: Mối quan hệ giữa : 1và ; và ; và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm.Bảng phụ.. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 10’ 10’ 10’ 2' A. Mở đầu: 1 Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - HĐTQ thực hiện. B. Hoạt động dạy - học: 1. Khám phá: GTB, nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành: Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập và làm bài vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. - Nhận xét, chữa và chốt bài. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, phân tích yêu cầu và làm bài vào vở. - Mời 4HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tìm hiểu đầu bài và giải bài toán vào bảng nhóm (03 nhóm). - Cho HS thi làm bài. - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Thực hiện theo HD của HĐTQ. - Lắng nghe, ghi vở. - Nêu yêu cầu bài tập và làm bài. - Nối tiếp nêu kết quả: a) 1 : = 1 × = 10 (lần) Vì vậy 1 gấp 10 lần b) : = × = 10 (lần) Vì vậy gấp 10 lần . - Nêu yêu cầu, xác định thành phần chưa biết của mỗi phép tính và nêu cách tìm. + Kết quả: a) x = ; b) x = c) x = ; d) x = 2. - 1HS nêu bài toán. - Làm bài theo nhóm. - Kết quả: Bài giải: TB mỗi giờ vòi nước đó chảy được là: (+) : 2 = (bể) Đáp số: bể nước. ------------------------∆------------------------ Tiết 4. Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Biết đọc to, rõ ràng, rành mạch bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, thực hành. - Phương tiện: Tranh minh họa trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 15’ 8’ 7’ 2' A. Mở đầu: 1 Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”, nêu ND bài – HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: - Giới thiệu chủ điểm “Con người với thiên nhiên”. Giới thiệu bài 2. Kết nối: 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, HDHS luyện đọc nối tiếp đoạn và thực hành đọc từ, giải nghĩa từ, luyện đọc câu dài, đọc đoạn trong nhóm và báo cáo trước lớp. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc toàn bài 1 lần. 2.2. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 1. - Nhận xét, chốt và ghi bảng. - Gọi 1HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 2. - Chốt và ghi bảng. - Cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 và thảo luận cặp câu hỏi 4 SGK. - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 3, 4. - Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? - Bài văn nói về ai và nói về điều gì? - Chốt bài, liên hệ gióa dục. 2.3. Luyện đọc lại - Cho 4HS đọc nối tiếp, nêu cách đọc bài. - Đọc mẫu đoạn 2. - Cho HS luyện đọc lại đoạn 2. - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ mời 3HS đọc, nêu nội dung và trả lời câu hỏi. - Quan sát, lắng nghe, ghi vở. - HSNK đọc toàn bài. - Luyện đọc theo HD của GV. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời : + Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông + Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp - Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. - Đọc thầm và thảo luận, trả lời: Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người..... - Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. - Một vài HS nêu. - Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - 4HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc lại - Thi đọc trước lớp. ------------------------∆------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 2. Chính tả (nghe-viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3. II. Phương pháp – Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành theo nhóm nhỏ. - Phương tiện: Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ phiếu phô tô nội dung BT3, 4 III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 5’ 15’ 5’ 5’ 2’ A. Mở đầu: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc từ có âm đôi ưa, ươ cho HS viết. Yêu cầu HS giải thích quy tắc đánh dấu thanh. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy – học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Kết nối: - Đọc bài viết, HDHS tìm hiểu. + Dòng kinh quê hương đẹp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - Y/c HS viết từ khó, dễ viết sai vào bảng con: Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - Yêu cầu nêu cách trình bày bài chính tả? - Đọc cho HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Thu một số bài để nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Nhận xét. Bài tập 2: - Cho HS làm theo nhóm 4 vào phiếu học tập. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Y/cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - HS viết: lửa, nướng thưa, mưa, tưởng, - Lắng nghe, ghi vở. - 2HS đọc bài chính tả + Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, không gian có mùi quả chín - Viết bảng con. - Nêu cách đặt vở, cầm bút, tư thế ngồi viết, - Viết bài vào vở. - Soát bài, đổi vở soát bài. - 1HS nêu yêu cầu. - Làm bài theo nhóm 2. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. + Lời giải: nhiều, diều, chiều - 1 HS đọc đề bài. - HS làm theo nhóm 4 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày. + Lời giải: a) Đông như kiến. b) Gan như cóc tía. c) Ngọt như mía lùi. ------------------------∆------------------------ Tiết 3: Ôn Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm.Bảng phụ.. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 10’ 10’ 10’ 2' A. Mở đầu: 1 Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - HĐTQ thực hiện. B. Hoạt động dạy - học: 1. Khám phá: GTB, nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành: Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55 b) Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị . Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu tiền ? Bài 4: (HSKG) Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ? Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Thực hiện theo HD của HĐTQ. - Lắng nghe, ghi vở. Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : () : 3 = Đáp số : 34 ; Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Lời giải : 6 xe đi được số km là : 50 6 = 300 (km) 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng) Lời giải : Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ 1 nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ 2 nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng ------------------------∆------------------------ Ngày soạn: 12/10/2020 Ngày giảng Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tiết 1. Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Kẻ sẵn các bảng trong SGK vào bảng của lớp. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 10’ 10’ 10’ 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân số thập phân là phân số như thế nào? - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Kết nối: - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS: + Có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m? + Giới thiệu 1dm hay 1/10m còn được viết thành: 0,1m (Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) - Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành các số nào? - Ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. - Giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. - Nhận xét: (làm tương tự phần a) 3.Thực hành: Bài tập 1: - Mời 1HS nêu yêu cầu. - Chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - Cho 1HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a, b. - Cho HS tự làm bài. - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả. - Chữa, chốt bài. C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân. - HDTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. + PS thập phân là PS có mẫu số là 10, 100, 1000... - Lắng nghe, ghi vở. - Có 1dm, 0m - Có1dm = 1/10m - được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Đọc và viết số trên bảng. - Nêu yêu cầu BT. - Đọc: một phần mười, không ph ... trước. - Lắng nghe, ghi vở. - 1HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài theo nhóm, đại diện các nhóm trình bày. a) Mở bài: Câu mở đầu - Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. - Kết bài: Câu văn cuối. b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. - Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau. - 2HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày bài làm. a) Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc - Đọc thầm yêu cầu và làm bài vào vở. - 1 số HS trình bày miệng. - Nhận xét, chữa bài. ------------------------∆------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Trò chơi học tập, quan sát, thảo luận - Phương tiện: Hình trang 30, 31 SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 15’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: + Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh số xuất huyết? B. Hoạt động dạy học. 1. Khám phá. 2. Kết nối Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Gọi HS đọc các thông tin SGK/30. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, thư ký ghi kết quả làm việc lên bảng con, nhóm nào đưa kết quả lên trước và đúng là nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 /30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi SGV/65. - Nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? - Gọi HS nêu ý kiến. Nhận xét. - Gọi 2 HS nhắc lại bài học. C. Kết luận. - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. + 2 HS trả lời. - Trả lời, nhận xét. - HS đọc các thông tin . - HS làm việc theo nhóm 4. Đáp án: 1 - c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a - HS quan sát các hình trong SGK/30, 31. - HS thảo luận. - HS nêu ý kiến. - 2 HS nhắc lại. ------------------------∆------------------------ Tiết 2. Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: HS biết: Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. - Phương tiện: Bảng phụ ý (a) phần bài mới, phiếu bài tập 1. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 10’ 7’ 8’ 5’ 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc các số TP và nêu rõ phần nguyên, phần thập phân. - Nhận xét B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Kết nối: - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK. - Nêu câu hỏi để HS nhận biết về cấu tạo của số thập phân, các hàng của mỗi phần trong số thập phân. - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? + Số thập phân: 375,406 - Phần nguyên gồm những chữ số nào? Phần thập phân gồm những chữ số nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con. + Số thập phân: 0,1985 (Thực hiện tương tự ) + Yêu cầu HS đọc, viết số thập phân. - Gọi HS đọc kết luận. 3. Thực hành: Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài trong nhóm 2. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhận xét. Bài tập 2: - Cho 1HS viết vào bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài tập 3: HD HS năng khiếu làm bài. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Đọc các số: 45,123 ; 2,102 ; 5,36 ; 7,78 ; nêu phần TP, phần nguyên của mỗi số. - Lắng nghe, ghi vở. + Phần nguyên gồm 3 hàng: Đơn vị, chục, trăm, nghìn + Phần thập phân gồm 3 hàng: hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - HS nêu cấu tạo số thập phân. - Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Đọc, viết số thập phân. - Nối tiếp đọc phần KL trong SGK. - Nêu yêu cầu BT. - Làm bài theo nhóm 2. - Đọc số, phân tích số trong SGK. - Làm bài vào vở và chữa bài. a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08; e) 0, 001 - Làm bài và chữa bài. ------------------------∆------------------------ Tiết 3. Ôn TV ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về từ đồng âm. - HS hiểu được tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: luyện tập thực hành. - Phương tiện: Tranh, ảnh III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 10’ 10’ 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước - HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Thực hành: Bài tập1: H : Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân. GV có thể giải thích cho HS hiểu. Bài tập 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương C. Kết luận: - Hệ thống ND. Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài cho giờ sau. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Trình bày dàn ý bài trước. - Lắng nghe, ghi vở. - Nhận xét, chữa bài. ------------------------∆------------------------ Ngày soạn: 21/10/2020 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm . III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 10’ 10’ 10’ 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nêu các đọc và cách viết số thập phân. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: a) Hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. - HDHS làm theo 2 bước: + Lấy tử số chia cho mẫu số. + Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. b) Gợi ý HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. (như bài 1) - nhận xét. Bài 3: - Mời 1HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu. - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận - Chốt ND bài. Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Nêu cách đọc, viết số thập phân. - Lắng nghe, ghi vở. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Kết quả: = 16 ; = 73 ; = 56 ; = 6 - Làm bài rồi chữa bài. 16= 16,2 ; 73= 73.4 ; 56 = 56,08 ; 6 = 6,05 - 1HS nêu yêu cầu. - HS thi làm bài vào vở. = 83,4 ; = 19,54 ; = 2,167 - 1HS nêu yêu cầu. - Làm ra nháp, 3HS làm bảng. Kết quả: 5,27m = 537cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm ------------------------∆------------------------ Tiết 3. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành - Phương tiện: Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 15’ 15’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước) - Nhận xét, tuyên dương B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Thực hành: - Kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Nhắc HS chú ý cách viết: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Nhận xét. - Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Đọc bài viết BT3. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. - Đọc thầm. - Chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. - Viết đoạn văn vào vở. - Đọc. - Bình chọn. ------------------------∆------------------------ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 7 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp:............................................... - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn - Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 3. Phương hướng hoạt động tuần 6 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Thực hiện tốt nội quy lớp học. - Vệ sinh khu vực phân công, chăm sóc công trình măng non.
Tài liệu đính kèm: