Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Cường

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Cường

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó báo cáo kết quả:

+ Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.

 

docx 47 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
 Nguyễn Phan Hách
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau bài học HS biết
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
2. Năng lực: 
Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục học sinh ý thức Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
GDBVMT: 
 - Giáo dục học sinh ý thức chung tay góp sức bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
- HS: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu:
*Khởi động 
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
*Kết nối: GV giới thiệu bài mới 
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
- HS đọc, chia đoạn
+ Đ1: Loanh quanh trong rừnglúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọithế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS nghe
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó báo cáo kết quả:
+ Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?
- Bài văn cho ta thấy gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang (hoẵng) vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
3. Luyện tập, thực hành:
*Luyện đọc diễn cảm:
- 1 HS đọc toàn bài 
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe
- HS cá nhân.
- HS đọc trong nhóm.
- 3 HS thi đọc.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
- Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người: điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. HS cả lớp biết vận dụng làm được bài tập.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2. Năng lực: 
- Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: 
- Giaos dục HS chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu:
*Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thành hỗn số:
3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
- GV nhận xét
*Kết nối: 
- GV giới thiệu vào bài mới.
- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng
- Học sinh lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Ví dụ
- GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận:
Ta có : 9dm = 90cm 
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc 
- HS điền và nêu kết quả:
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS: 0,9 = 0,90.
- HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu: Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì ta được số 0,90.
- Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.
- 1 HS đọc.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả.
7,800 = 7,8 64,9000 = 64,9
3,0400 = 3,04 2001,300 = 2001,3 
35,0200 = 35,02 100,000 = 100
- 1 HS nêu.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
- HS làm bài, báo cáo kết quả
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
- Bạn Hùng viết sai
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân:
 7,5 =  2,1 =  4,36 = 
 60,3 =  1,04 =  72 = 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
2. Năng lực: Góp phần hình thành năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh Viêm gan A và cách phòng chống bệnh Viêm gan A.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ SGK 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu
* Khởi động: Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
+ Cách đề phòng bệnh viêm não?
- GV nhận xét
*Kết nối: Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành.
- Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn tật suốt đời
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà 
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới:
 Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
 - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao đổi thảo luận.
- GV kết luận: Qua dấu hiệu của người mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với viêm gan B
Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A
-Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm diễn kịch
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?
- GV nhận xét, kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền
Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
+ Theo em, khi bị viêm gan A cần làm gì?
+ Bệnh viên gan A nguy hiểm như thế nào?
+ Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan A chưa?
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
- GV kết luận.
 - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng điều khiển
- Các nhóm gắn bảng và đọc
 Bệnh viêm gan A
- Rất nguy hiểm
- Lây qua đường tiêu hoá
- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi.
- Chia nhóm, phân vai diễn tập
- 2 - 3 nhóm lên diễn kịch. VD:
HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế)
HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau bụng bên phải, gần gan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi
HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu
HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây không?
HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá
+ Lây truyền qua đườ ... ạn nào mở bài trực tiếp?
- Đoạn nào mở bài gián tiếp?
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn?
Bài 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài
- Cho HS hoạt động nhóm 4. 
- Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét KL: 
+ Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường 
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình
- GV nhận xét 
- Phần kết bài thực hiện tương tự
- HS đọc
- HS thảo luận cặp đôi
- HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.
- HS đọc 
- HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm
+ Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn.
- HS nêu
- HS làm vào vở
- HS đọc bài của mình
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài cho hay hơn.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài học:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế .
- HS nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương .
 -Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số.
2. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thiên nhiên, đất nước, tự hào về đất nước.
GDBVMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số với môi trường).
Thay đổi số liệu trong bảng thống kê ở phần 1. Cập nhật số liệu dân số mới
Thêm số liệu trong biểu đồ dân số ở phần 2.Bổ sung thêm dân số của năm 2009, 2019
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu:
*Khởi động: Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp"
- Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- GV nhận xét
*Kết nối:Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS hát
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á
- GV cho học sinh quan sát bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau 
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam là nước đông dân hay ít dân?)
- GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung 
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
- GV cho HS quan sát Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm việc với biểu đồ:
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu lần?
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân số.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời ra phiếu học tập của mình.
+ Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người.
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
+ Nước ta có dân số đông.
- 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
- HS làm việc cá nhân
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu cần).
- Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc để hoàn thành phiếu.
- Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả của việc gia tăng dân số ở địa phương em ?
- HS nêu
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_ Toán
LUYỆN TẬP: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức: 
- Ôn tập cùng cố giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
-Ôn tập cách tìm số bị chia .
2. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Mở đầu:
* Khởi động:
- Cho 2 HS lên bảng thi làm bài (mỗi bạn làm 1 phép tính)
a) + - =..
b) : x =..
* Kết nối: GV giới thiệu bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1 .Một hình chữ nhật có chu vi là 648m, chiều rộng kém chiều dài 72 m . Tính diện tích hình chữ nhật 
Bài 2. Trung bình cộng của hai số là 18. Số thứ nhất kém số thứ hai là 10. Tim hai số
Bài 3 : Tìm x
a) x : 17 = 96
b) x : 134 = 128 x 15
c) x : 83 = 1907 – 98
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết vở
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là
648 : 2 = 324 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(324 - 72 ) : 2 = 126(m )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
324 - 126 = 198 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
198 x 126 = 24948 ( m2 )
Đáp số: 24948 m2
Bài giải:
Tổng hai số là:
18 x 2= 36
Số thứ nhất là:
(36-10): 2= 13
Số thứ hai là:
36- 13 = 23
Đáp số: STN: 13
STH: 23
- HS đọc và làm bài 
3.Vận dụng,trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu
- HS nêu 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo dục tập thể
KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS nắm được các ưu, khuyết điểm của cá nhân, của lớp trong tuần.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Rèn HS ý thức tổ chức kỷ luật tốt. 
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc phòng chống dịch covid.
- Giáo dục HS trở thành con ngoan, trò giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sổ nhật kí lớp
III. Các hoạt động dạy học:
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2 GV nhận xét chung : 
* Nề nếp: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Học tập: ...................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
4.Phương hướng tuần sau:
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của tuần qua 
- Nêu cao tinh thần , trách nhiệm trong việc phòng chống dịch covid.
- Ăn mặc sạch sẽ ,trang phục đúng theo quy định.
- Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đầy đủ trước khi đến lớp.
5. Vui văn nghệ
Thanh Lãng, ngày 21 tháng 10 năm 2022
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
 Nguyễn Thị Thắm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_tran_van_cuo.docx