Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Trần Đức Huân

Nhận xét: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của một số TP thì ta được một số TP như thế nào với số TP đã cho? Cho VD?

docx 22 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 88Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn: 24/10/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
	- Phương tiện: Bảng con, bảng nhóm. 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3'
10’
10’
10’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu tên các hàng của số thập phân 135,602.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài
2. Kết nối:
Ví dụ: Có 9dm. 
+ 9 dm bằng bao nhiêu cm?
+ 9 dm bằng bao nhiêu m? 
Nhận xét: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của một số TP thì ta được một số TP như thế nào với số TP đã cho? Cho VD?
- Nếu một số TP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số TP như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Gọi HS nối tiếp đọc phần nhận xét.
3. Thực hành: HD luyện tập:
Bài tập 1 (T40):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét.
Bài tập 2 (T40):
- Gọi 3 HS làm bảng nhóm theo cột.
- Nhận xét, chót bài.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Nêu
- Lắng nghe, ghi vở.
- Tự chuyển đổi để nhận ra:
+ 9dm = 90cm
+ 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,9m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nhắc lại và nêu ví dụ.
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
- Đọc nhận xét SGK
- 1HS nêu yêu cầu. Nêu cách làm. 
- Làm vào bảng con. Kết quả:
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Lớp làm vào vở. N. xét, chữa bài.
------------------------∆------------------------
Tiết 4. Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (TLCH 1, 2, 4).
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ.
	- Phương tiện: Tranh minh họa trong SGK. 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3'
15’
8’
7’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài
2. Kết nối: 
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- Đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 1
- Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi 2, 3, 4.
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 2, 3.
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chốt nội dung bài, yêu cầu HS nhắc lại và ghi vở.
c) Luyện đọc lại: 
- Mời 3HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HDHS luyện đọc lại đoạn 3 
- Gọi HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận:
- Gọi HS nêu lại ND bài, liên hệ.
- Nhận xét giờ học, dặn dò học sinh.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1HS khá giỏi đọc bài.
- Đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc và trả lời câu hỏi: Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm
+ Đoạn 1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
- Đọc và trả lời: Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp
- ... làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị.
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
+ Đoạn 2, 3: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị.
- 2HS nêu.
- Nội dung: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- 3HS nối tiếp đọc bài.
- Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc lại.
- Thi đọc.
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 2. Chính tả (nghe-viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn(BT2). Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ nội dung BT3.
III. Tiến trình dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3'
5’
15’
10’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hoàn chỉnh các thành ngữ , tục ngữ và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối: 
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn viết.
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Yêu cầu luyện viết từ khó: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài?
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài. 
- Thu một số bài, nhận xét, rút kinh nghiệm
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Gợi ý, hướng dẫn, cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh.
Bài tập 3:
- Cho HS làm theo nhóm 4 vào bảng phụ. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài tập 4: HSNK
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân và tìm hiểu về các lòai chim vừa tìm
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- HS viết và điền vào chỗ chấm:
Trọng ... khinh tài. 
Ở ...gặp lành.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Theo dõi SGK.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp
- Đọc thầm lại đoạn viết và viết từ khó vào nháp.
- Viết bài.
- Soát lại bài, đổi vở soát bài.
- Nêu yêu cầu BT
- Trình bày bài trên bảng.
+ Đáp án: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Làm BT theo nhóm.
- Trình bày kết quả: thuyền, thuyền, khuyên.
- Làm bài và đọc kết quả: yểng, hải yến, đỗ quyên.
------------------------∆------------------------
Tiết 2: Ôn Toán ÔN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
	- Phương tiện: Bảng con, bảng nhóm. 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3'
10’
10’
10’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu tên các hàng của số thập phân 135,602.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài
2. Kết nối:
Ví dụ: Có 9dm. 
+ 9 dm bằng bao nhiêu cm?
+ 9 dm bằng bao nhiêu m? 
Nhận xét: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của một số TP thì ta được một số TP như thế nào với số TP đã cho? Cho VD?
- Nếu một số TP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số TP như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Gọi HS nối tiếp đọc phần nhận xét.
3. Thực hành: HD luyện tập:
Bài tập 1 (T40):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét.
Bài tập 2 (T40):
- Gọi 3 HS làm bảng nhóm theo cột.
- Nhận xét, chót bài.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Nêu
- Lắng nghe, ghi vở.
- Tự chuyển đổi để nhận ra:
+ 9dm = 90cm
+ 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,9m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nhắc lại và nêu ví dụ.
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
- Đọc nhận xét SGK
- 1HS nêu yêu cầu. Nêu cách làm. 
- Làm vào bảng con. Kết quả:
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Lớp làm vào vở. N. xét, chữa bài.
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 25/10/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Tiết 1. Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: HS biết
 - So sánh 2 số thập phân.
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: luyện tập thực hành.
	- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 4'
 3'
5’
5’
5’
8’
7’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra: Yêu cầu HS tìm số thập phân bằng số thập phân sau: 2,8; 6,25
- Nhận xét, chữa bài
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài
2. Kết nối:
a) Ví dụ 1:
- Nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- Hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh để rút ra: 8,1 >7,9
Nhận xét:
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
b) Ví dụ 2:
(Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS cần rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau)
c) Quy tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?
- Chốt.
3. Thực hành:
Bài tập 1: (42):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm vào bảng con. 
- Nhận xét.
Bài tập 2: (42)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (42) HDHS năng khiếu.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
- So sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm 
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 
- ...số TP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân (như SGK)
- Đọc quy tắc.
- Nêu y/c
- Làm bảng con, nêu cách so sánh.
+ Kết quả: a) 48,97 < 51,02
 b) 96,4 > 96,38
 c) 0,7 > 0,65
- Đọc yêu cầu BT
- Làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
+ Kết quả:
6,375 ; 6,735; 7,19; 8,72 ;9,01
- làm bài:
+ Kết quả: 
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187.
------------------------∆------------------------
Tiết 2. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục  ... nhóm một bộ phiếu như SGK/34.
- GV yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét, kết luận.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin.
- Yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo lên tờ giấy khổ to.
Lưu ý: Nếu không có tranh ảnh có thể thực hiện : Đọc thông tin và quan sát hình trang 35 thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
- Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện một người có nhiễm HIV hay không.
- Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ?
 - Nhận xét, chốt.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm 6.
- Các nhóm trình bày kết quả.
 1 - c ; 2 - b ; 3 - d ; 4 - e ; 5 - a 
Chia làm 4 nhóm.
- Làm việc nhóm.
- Trình bày triển lãm.
- Đại diện lên thuyết trình.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- HS thực hành và thảo luận theo cặp.
- Đại diện trình bày.
+ Thông tin 1, 2, 3 nói cách phòng tránh.
+ Thông tin 5 nói cách phát hiện.
+ Thông tin 4 nói về cách để không bị lây truyền HIV qua đường máu.
------------------------∆------------------------
Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bảng con.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3'
7’
8’
7’
8’
2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách so sánh hai số thập phân?
- Nhận xét
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành:
Bài 1 (tr.43):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời 1HS đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2 (tr.43):
- Gọi HS đọc bài tập.
- HDHS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- Đọc cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 3 (tr.43):
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vở, 1 em làm bài vào bảng nhóm.
- Quan sát, hỗ trợ HS trong lớp.
- Chữa, chốt bài. 
Bài 4: (tr.43) HDHS năng khiếu.
- Y/c HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 2HS nêu
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- 2HS nêu yêu cầu.
- Đọc mẫu.
- Đọc trong nhóm 2.
- Nối tiếp nhau đọc các số thập phân.
- 1 HS đọc đề bài
- Nêu nhiệm vụ cần làm trong bài.
- Viết bảng con, 1HS viết bảng nhóm
+ Kết quả:
a) 5,7 b) 32,85 
c) 0,01 d) 0, 304
- 1 HS đọc đề bài
- 1HS làm bảng nhóm.
+ Kết quả:
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538
- 1 HS đọc đề bài
- Làm vào vở, 1HS làm trên bảng.
Kết quả:
 49
------------------------∆------------------------
Tiết 3. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài,
thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 	- Phương tiện: Một số tranh, ảnh về cảnh đẹp. Bút dạ và giấy khổ to.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
 3’
15’
15’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả cảnh sông nước.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá: Giới thiệu bài
2.Thực hành: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập.
- Nhắc HS chú ý:
+ Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
+ Nhắc HS tham khảo các bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Hoàng hôn trên sông Hương.
- Cho HS làm vào nháp, một vài HS làm ra bảng phụ
- Nhận xét, sửa trên bảng phụ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương 
- Yêu cầu HS bình chọn bạn viết đoạn hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
- Nhận xét.	
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ Đọc trước lớp.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- Lập dàn ý theo HD của GV.
- Trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Đọc nối tiếp.
- Bình chọn.
------------------------∆------------------------
 Ngày soạn: 28/10/2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020
Tiết 1. Toán. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng con, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3'
5’
5’
7’
8’
5’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho ví dụ (HĐTQ thực hiện)
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài.
2. Kết nối:
- Nêu ví dụ 1: 6m 4dm =  m
- Hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm lần lượt như HD trong SGK.
- Nêu VD2: (Thực hiện tương tự VD1)
- Chốt: Muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm thế nào?
3.Thực hành:
Bài 1(tr.44): 
- Gọi HS đọc bài tập và làm vào bảng con.
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 2 (tr.44): 
- Gọi HS nêu yêu cầu và làm bài.
- Mời 2HS lên chữa bài trên bảng lớp, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (tr.44): 
- Gọi HS đọc bài và làm bài vào vở.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Gọi HS nêu kết quả và nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chữa bài. 
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài. 	 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra
+ Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm = 10dam ; 
 1hm = 0,1km
- Lắng nghe, ghi vở.
+ VD1: 6m 4dm = 6m = 6,4m
+ VD2: 3m 5cm=3m = 3,05m
- .... ta viết dưới dạng hỗn số rồi viết thành STP.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Làm bảng con, 1HS lên bảng
+ Kết quả:
8m 6dm = 8,6m
2dm 2cm = 2,2dm
3m 7cm = 3,07m
23m 13cm = 23,013m
- 1HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
+ Kết quả:
 a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
 b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm
- Đọc bài tập và làm bài vào vở.
+ Kết quả:
a) 5km 302m = 5,302km
b) 5km 75m = 5,075km
------------------------∆------------------------
Tiết 2. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu bài mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng ; kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp; đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
 3'
10’
10’
10’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2.Thực hành: 
Bài 1 (tr.83):
- Gọi HS đọc bài tập 1.
+ Trong bài văn tả cảnh có mấy kiểu mở bài? Đó là những kiểu mở bài nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài.
- Nhận xét, chốt bài.
Bài 2 (tr.84):
- Gọi HS đọc bài tập 2 và trả lời câu hỏi: Có mấy kiểu kết bài? Đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
- Nhận xét.
Bài tập 3 (tr.84):
- Yêu cầu HS đọc, phân tích yêu cầu và thực hành viết đoạn văn vào vở.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Mời một số HS đọc.
- Nhận xét.
C. Kết luận:
- Chốt bài. Nhận xét giờ học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 2HS đọc bài
- Lắng nghe, ghi vở.
- 2HS đọc nội dung bài tập 1.
+ ... có hai kiểu mở bài:
Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
- Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp.
 b) Kiểu mở bài gián tiếp.
- 1HS đọc nội dung bài tập 2.
- Có hai kiểu kết bài:
+ Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- ... giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
- Khác nhau:
+ Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+ Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân .....
- Đọc, phân tích yêu cầu và viết đoạn văn vào vở.
- Đọc trước lớp (5 HS).
------------------------∆------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 8
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần
 	- Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ.
 	- Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng.
 	- Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công.
 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung:
	- Các em đi học đều và đúng giờ. 
	- Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp 
	- Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn 
	- Cần có ý thức hơn trong các giờ học.
3. Phương hướng hoạt động tuần 9.
 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập.
	- Tiếp tục tham gia luyện tập chuẩn bị cho Hội khỏe phù đổng.
	- Vệ sinh khu vực phân công, chăm sóc bồn hoa cây

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_tran_duc_huan.docx