I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản
2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
- Trò: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TUần 9 Từ 18/10 đến 22/10/ 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Trò: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK). Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta thực hành viết số đo độ dài dưới dạng STP qua tiết “Luyện tập”. 33’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành Bài 1: - HS tự làm và nêu cách đổi _GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân 35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m 100 Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích cách đổi đ phân số thập phânđ số thập phân) Bài 2 : - GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m Có thể viết : 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m 100 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 4 : - Học sinh thảo luận để tìm cách giải - HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - HS thảo luận cách làm phần a) , b) 4’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua Đổi đơn vị 2 m 4 cm = ? m , . 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 3 / 45 - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP” - Nhận xét tiết học . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : TUần 9 Từ 18/10 đến 22/10/ 2011 Tập đọc Cái gì quý nhất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Kĩ năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo. - Phân biệt tranh luận, phân giải. 3. Thái độ: - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 12’ 9’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em may mắn. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Cái gì quý nhất ?” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Luyện tập, giảng giải. • Luyện đọc: Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi đọc cho học sinh. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. Dự kiến: “tr – gi” Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải • Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn). + Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? (Giáo viên ghi bảng) Hùng : quý nhất là lúa gạo. Quý : quý nhất là vàng. Nam : quý nhất là thì giờ. + Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ? Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3. + Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Giảng từ: tranh luận – phân giải. Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải. Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. + Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ? Giáo viên nhận xét. Nêu ý 2 ? Yêu cầu học sinh nêu ý chính? v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo mà thôi” v Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người. • Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ? + Đoạn 2 : Quý, Nam phân giải. + Đoạn 3 : Phần còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1 - 2 học sinh đọc toàn bài. Phát âm từ khó. Hoạt động nhóm, cả lớp. Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ. Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn. Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Những lý lẽ của các bạn. Học sinh đọc đoạn 2 và 3. Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét. Người lao động là quý nhất. Học sinh nêu. 1, 2 học sinh đọc. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo mà thôi”. Đại diễn từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : Từ 18/10 đến 22/10/ 2011 Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề? - Học sinh trả lời đổi 345m = ? hm - Mỗi hàng đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số? - Học sinh trả lời đổi 3m 8cm = ? m Giáo viên nhận xét, tuyên dương 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 8’ * Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não, thực hành - Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài. - Giáo viên hỏi - học sinh trả lời. Học sinh thực hành điền vào vở nháp đã ghi sẵn ở nhà - giáo viên ghi bảng lớp. - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? hg ; dag ; g - Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? - 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 1kg = 10hg - 1hg bằng 1 phần mấy của kg? 1hg = kg - 1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10dag - 1dag bằng bao nhiêu hg? 1dag = hg hay = 0,1hg - Tương tự các đơn vị còn lại học sinh hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi bảng, học sinh ghi vào vở nháp. Giáo viên chốt ý. a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó. - Học sinh nhắc lại (3 em) b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thông dụng: 1 tấn = kg 1 tạ = kg 1kg = g 1kg = tấn = tấn 1kg = tạ = tạ 1g = kg = kg - Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Giáo viên ghi kết quả đúng - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả từ 1kg = 0,001 tấn 1g = 0,001kg - Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập 1. - Học sinh làm vở - Học sinh sửa miệng - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét 10’ * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo. - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, hỏi đáp - Học sinh thảo luận - Học sinh làm nháp - Giáo viên đưa ra 5 tình huống: 4564g = kg 65kg = tấn 4 tấn 7kg = tấn 3kg 125g = kg - Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. * Tình huống xảy ra: 1/ Học sinh đưa về phân số thập phân đ chuyển thành số thập phân 2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. 10’ * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua hái hoa điểm 10 Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. - Học sinh sửa bài - Giáo viên chuẩn bị sẵn thăm ứng với số hiệu trong lớp. - Học sinh nhận xét - Giáo viên bốc thăm ngẫu nhiên trúng em nào, em đó lên sửa. - Giáo viên nhận xét cuối cùng 5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: Động não, thực hành, đàm thoại - Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo liền kề. 341kg = tấn 8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ - Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn vị. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh ôn lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân” - Nhận xét tiết học . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : Từ 18/10 đến 22/10/ 2011 chính tả Nghe tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà Nhớ viết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn. 3. Thái độ: ... làm. Lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. _ HS đọc đề và tóm tắt sơ đồ _ HS trình bày cách giải _ Cả lớp nhận xét . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : Từ 18/10 đến 22/10/ 2011 Luyện từ và câu Đại từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cung cấp khái niệm ban đầu về đại từ. 2. Kĩ năng: - Học sinh nhận biết được đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp thay thế cho danh từ (bị) lặp lại nhiều lần trong nột văn bản ngắn. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đại từ hợp lí trong văn bản. II. Chuẩn bị: + GV: Viết sẵn bài tập 3 vào giấy A 4. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 13’ 12’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giới thiệu đến các em 1 từ loại mới: đại từ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ. Phương pháp: Bút đàm, Đàm thoại. * Bài 1: + Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào? + Sự thay thế đó nhằm mục đích gì? • Giáo viên chốt lại. + Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên được dùng để làm gì? + Những từ đó được gọi là gì? * Bài 2: + Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a? + Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b? • Giáo viên chốt lại: • Những từ in đậm thay thế cho động từ, tính từ đ không bị lặp lại đ đại từ. + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. v Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. * Bài 1: • Giáo viên chốt lại. * Bài 2: ã Giáo viên chốt lại. Bài 3: + Động từ thích hợp thay thế. + Dùng từ nó thay cho từ chuột. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: Học nội dung ghi nhớ. Làm bài 1, 2, 3. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Hát 2, 3 học sinh sửa bài tập 3. 2 học sinh nêu bài tập 4. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu ý kiến. Dự kiến: “tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình. Dự kiến:chích bông (danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt. xưng hô thay thế cho danh từ. Đại từ. rất thích thơ. rất quý. Nhận xét chung về cả hai bài tập. Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu – Cả lớp theo dõi. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc câu chuyện. Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”. Thay thế vào câu 4, câu 5. Học sinh đọc lại câu chuyện. Hoạt động nhóm, lớp. + Viết đoạn văn có dùng đại từ thay thế cho danh từ. . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : Từ 18/10 đến 22/10/ 2010 Kỹ thuật Luộc rau I . MụC TIÊU : HS cần phải : Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau . Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . Chăm sóc và bảo vệ môi trường quanh khu vực chúng ta sinh sống II . CHUẩN Bị : Rau muống , rau cải củ hoặc bắp cải , đậu quả. Dụng cụ : Nồi, soong , bếp, rổ, chậu nhựa, đũa , Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS . III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC : TG HOạT ĐộNG GIáO VIÊN HOạT ĐộNG HọC SINH 2’ 1. Khởi động: - HS hát 5’ 2. Bài cũ: + Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “ Luộc rau “ - HS nhắc lại 32’ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau Hoạt động nhóm , lớp + Trước khi luộc rau cần chuẩn bị những công việc gì ? + Hãy nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau + ở gia đình em thường luộc những loại rau nào ? + Hãy nêu cách sơ chế rau cải trước khi nấu ? - GV lưu ý : Đối với một số loại rau như rau cải , bắp cải , su hào, đậu cô ve nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ đượcchấyt dinh dưỡng của rau . - HS quan sát H 1/SGK và nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau - Nhặt bỏ gốc, rễ, tách bỏ lá giập, sâu, tước bỏ xơ , cắt khúc , rửa bằng nước sạch từ 3- 4 lần Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau Hoạt động nhóm - GV giới thiệu cách luộc rau - HS đọc mục 2 và quan sát H 3/ SGK và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình + Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau chín đều và xanh . + Nên cho ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau có màu xanh đẹp . + Khi nước thât sôi hãy cho rau vào . + Dùng đũa lật rau 2-3 lần để rau chín đều . + Đun lửa thật to và đậy nắp nồi . - GV thực hiện các thao tác luộc rau - HS quan sát - GV nhận xét và sửa chữa - HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bị và các bước luộc rau Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS + Trước khi luộc rau cần chuẩn bị những nguyên liệu và dụng cụ nào ? + Hãy cho biết đun lửa to khi luộc rau có tác dụng gì ? - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS Hoạt động cá nhân , lớp - HS nêu cách luộc rau đạt yêu cầu : + Rau luộc chín đều , mềm . + Giữ được màu rau Hoạt động 3 : Củng cố - GV hình thành ghi nhớ + So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “Rán đậu phụ “ - Nhận xét tiết học . Hoạt động cá nhân , lớp - HS nhắc lại . . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : Từ 18/10 đến 22/10/ 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện tập giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo dưới dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV:Phấn màu. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài 3 ,4/ 47 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 1: Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 5: _GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 kg 800 g = . kg 1 kg 800 g = . g v Hoạt động 3: Củng cố Học sinh nhắc lại nội dung. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Học sinh làm bài 4 / 48 Chuẩn bị: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh làm bài và nêu kết quả - Học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, bàn. Học sinh đọc đề. HS nêu túi cam nặng 1 kg 800 g Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Xác định dạng toán kết hợp đổi khối lượng. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu Tổ chức thi đua: 7 m2 8 cm2 = m2 m2 = dm2 . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : Từ 18/10 đến 22/10/ 2011 Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận I. Mục tiêu: 1. Kiến thức- Biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn. 2. Kĩ năng: - Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng ” 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ và hiểu biết để thuyết trình, tranh luận một cách rõ ràng, có sức thuyết phục . II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Giấy khổ A 4. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 4’ 1’ 37’ 12’ 18’ 7’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì? + Truyện có những nhân vật nào? + Vấn đề tranh luận là gì? + ý kiến của từng nhân vật? + ý kiến của em như thế nào? + Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. Phương pháp: Thuyết trình. * Bài 2: • Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận. • Nêu tình huống. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.” 5. Tổng kết - dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “On tập”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Đất , Nước, Không khí, ánh sáng. Cái gì cần nhất cho cây xanh. Ai cũng cho mình là quan trọng. Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được. Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp đ tranh luận. Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) đ thuyết trình. Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn. Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần? Hoạt động lớp. Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm. . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
Tài liệu đính kèm: