Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 02

Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 02

HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT

Luyện đọc viết : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

Luyện viết chữ: Luyện viết các nét cơ bản.

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS luyện kĩ năng đọc diễn cảm bài tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tìm được các từ miêu tả màu sắc phù hợp với chi tiết miêu tả.

- Luyện viết các nét thẳng, móc, cong yêu cầu viết đúng cỡ, đẹp.

II- ĐỒ DÙNG: BẢNG PHỤ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 16/9/08
Giảng19/9/08 Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt
Luyện đọc viết : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Luyện viết chữ: Luyện viết các nét cơ bản.
I - Mục đích yêu cầu:
- HS luyện kĩ năng đọc diễn cảm bài tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tìm được các từ miêu tả màu sắc phù hợp với chi tiết miêu tả.
- Luyện viết các nét thẳng, móc, cong yêu cầu viết đúng cỡ, đẹp.
II- Đồ dùng: bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nêu nội dung chính của bài tập đọc
GV nhân xét cho điểm
2- Bài mới:
GV giới thiệu ghi tên bài.
Tiết 1: Luyện đọc viết:
a- GV cho HS đọc diễn cảm bài tập đọc:
- Hướng dẫn cách đọc: Nhấn giọng ở các từ miêu tả màu vàng của ngày mùa.
- GV kết hợp hỏi củng cố nội dung bài.
b- Bài tập: 
Bài 1:
Nối mỗi từ ở cột trái với từ ở cột phải cho phù hợp
- Nắng nhạt - vàng giòn
- Quả xoan - vàng mới
- lá mít - vàng lịm
- lá chuối - vàng ối
- bụi mía - vàng xọng
- rơm và thóc - vàng hoe
Bài 2:
Từ vàng giòn gợi cho em cảm giác gì?
Chọn câu trả lời đúng nhất.
- GV hướng dẫn HS làm
- Đáp án đúng : Câu c
Tiết 2: Luyện viết 
a- GV giới thiệu các nét thẳng, cong, móc:
GV cho HS quan sát ở bảng phụ mẫu các nét cơ bản; gồm các nét:
* Nét thẳng: Nét sổ, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải .
* Nét cong: nét cong hở trái, nét cong hở phải, nét cong kín.
*Nét móc: nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- GV cho HS tập viết các nét vào bảng con
b- Luyện viết vào vở ô li:
- GV cho HS viết vào vở
- Gv viết mẫu trên bảng, hướng dẫn cách viết đưa bút.
- GV quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
3 - Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ, tuyên dương những bài viết đẹp, nhắc nhở HS về nhà luyện viết tiếp.
2 HS nêu
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở ô li:
a- Màu vàng nhạt của vật có độ óng.
b- Màu vàng của vật bị héo.
c- Màu vàng của vật được phơi khô đến mức giòn và dễ gãy.
- HS nghe và nhắc lại tên các nét.
- HS viết nhiều lần vào bảng con
- HS viết mỗi nét viết 2 dòng. Chú ý viết đúng độ cao.
Tuần 3
Soạn 18/9/08
Giảng 22/9/08 Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập khái niệm hỗn số
I - Mục tiêu:
- Củng cố về khái niệm hỗn số, biết viết, đọc hỗn số.
- Biết đổi hỗn số ra phân số. Làm các phép tính với hỗn số.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: Vở BTT
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
GV kiểm tra bảng nhân chia đã học
2- Bài mới:
Tiết 1:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở BTT
Nếu bài nào hs còn lúng túng thì GV hướng dẫn HS làm chung trên bảng lớp.
Gv củng cố về hỗn số, cách đọc, viết hỗn số, đổi hỗn số ra phân số.
Tiết 2:
Bài 1:
CHuyển các hỗn số thành phân số:
a) 3 7
Bài 2: Tính
a) 1
Bài3:
1 giây quay được: 1 vòng
Hỏi: 7 giây bánh xe quay được ? vòng
- GV hướng dẫn HS cách làm sau đó cho HS làm vào vở ô li.
3 - Củng cố- dặn dò:
GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ.
Hướng dẫn về nhà ôn lại bài.
3-5 HS đọc bảng nhân chia 
- HS tự làm các bài tập, gv giúp đỡ hs yếu hoàn thành các bài tập này
-HS làm bảng
b) 2 15 
- HS làm bài vào vở
b) 
- HS đọc kĩ yêu cầu bài để làm bài vào vở.
 Bài giải
Trong 7 giây bánh xe ấy quay được số vòng là:
 1( vòng)
 Đáp số: 10 vòng
Soạn 22/9/08 
Giảng 25/9/08 Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt:
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
Luyện viết chữ: Luyện viết các nét cơ bản.
I- Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, củng cố về chủ đề: Nhân dân
- Biết sử dụng các từ thuộc chủ đề để làm các bài tập trong vở BT TV
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: 
-Vở BTTV
- Bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: 
- Kiểm tra việc làm bài tập ở vở BTTV của HS
2- Bài mới
Tiết 1: 
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập TV trang 14+15
Bài 1: Sau khi SH đã xếp được các từ theo nhóm, gv cho hs nêu các từ này thuộc chủ đề gì.
Bài 2: GV có thể liên hệ thực tế học tập của HS.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài vào vở 
- GV củng cố lại nội dung, cách dùng từ thuộc chủ điểm Nhân dân.
Tiết 2:
Bài 1: Nối các thành ngữ, tục ngữ với nghĩa phù hợp.
a-Lá lành đùm lá rách
b-Muôn người như một
c- Có chí thì nên
Đáp án: Câu a nối với ý 3
 Câu b nối với ý 1
 Câu c nối với ý 2
Bài 2: Chọn trong các từ dưới đây một từ trong đó có tiếng đồng không có nghĩa là cùng.
- GV cho HS làm bài, có thể giải thích nghĩa của từng từ để hs hiểu rõ.
- Đáp án: câu c
Bài 3: Đặt câu với các từ ở bài tập 3.
VD: - Chúng tôi đều đồng ý với ý kiến của bạn lớp trưởng.
 - Hôm nay, bố em dự hội đồng hương Phú Thọ ở nhà bác Thành.
Tiết 3: Luyện viết
+ Quan sát mẫu
- GV cho HS quan sát các nét cơ bản viết mẫu trên bảng phụ.
- GV giới thiệu tên gọi các nét: Nét thắt, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, ...
+ Hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu hướng dẫn cách viết, điểm đặt bút, cách đưa bút.
- Cho Hs viết vào bảng con
+ HS viết vở ô li.
GV quan sát nhắc nhở hs viết đúng cỡ chữ, độ cao.
3- Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ tuyên dương các em tích cực trong giờ học.
- Nhắc nhở hs về nhà tập viết thêm
- HS làm lần lượt các bài tập 1,2,3 ở vở BTTV.
- HS đọc yêu cầu và làm bài. HS đọc lại các từ đó
- HS làm miệng trả lời nghĩa của các câu tục ngữ, thành ngữ.
- HS thi tìm được nhiều từ bắt đầu bằng tiếng đồng (Có nghĩa là cùng). HS đọc các từ đã tìm được 
HS đọc kĩ yêu cầu rồi làm bài vào nháp, 2 HS thi nối trên bảng
(1)Đoàn kết thống nhất ý chí và hành động.
(2) Có hoài bão lớn, nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
(3) Thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- HS tìm từ theo yêu cầu
a- đồng hương
b- đồng nghĩa
c- thần đồng
d- đồng ý
- HS đặt câu và đọc to trước lớp để các bạn cùng nhận xét
- HS quan sát trên bảng
- 3 -5 HS đọc lại tên các nét trên
- HS quan sát cách viết của Gv
- HS luyện viết vào bảng con các nét cơ bản đó.
- HS luyện viết vào vở ô li: mỗi nét viết 2 dòng.
Soạn 23/9/08
Giảng 27/9/08 Thứ bảy ngày 27 tháng 9 năm 2008 (Học bài thứ sáu)
Hướng dẫn toán
Luyện tập giải toán
I- Mục tiêu:
- Củng cố về kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ
- Rèn kĩ năng trình bày bài toán.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: 
-Vở BTT
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: 
GV kiểm tra bảng nhân chia đã học. 
2- Bài mới
Tiết 1: 
Gv hướng dẫn hs làm bài tập ở vở BTT trang 18, 19
 Bài 1: Gv hướng dẫn :
Bài toán thuộc dạng toán gì cách giải như thế nào.
Bài 2:
Tương tự cho hs làm bảng. Gv chữa bài
Bài 3:
GV hướng dẫn hs làm
- GV củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Tiết 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở BTT trang 21
Bài 1+ 2: Hướng dẫn hs làm bài trên bảng.
Bài 3: Tóm tắt: 
7 ngày trồng : 1000 cây
21 ngày trồng : ? cây
Bài 4 :Tóm tắt
Đi 100 km hết: 13 lít xăng
Hỏi đi 300 km hết ? lít
- GV củng cố lại cách giải bài toán liên quan đến tỉ số.
3 - Củng cố- dặn dò:
GV tổng kết giờ, nhận xét giờ tuyên dương hs tích cực trong giờ học.
HS đọc bảng nhân chia
- HS làm bài.
Bài 1: HS làm bài vào vở BTT
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau:
 3 + 7 = 10 ( Phần)
Số bé là:
 100 : 10 3 = 30
Số lớn là:
 100 - 30 = 70
 Đáp số: số bé 30
 số lớn 70
- HS làm rồi chữa bài
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
 1+3 = 4 (Phần)
Số trứng vịt là:
 116 : 4 3 = 87 (quả)
Số trứng gà là:
 116 - 87 = 29 (quả)
 Đáp số: Trứng gà 29 quả
 Trứng vịt 87 quả
- HS làm bài 1, 2 trên bảng
- Lớp chữa bài
- HS làm bài
 Bài giải
21 ngày gấp 7 ngày số lần là:
 21 : 7 = 3 (lần)
Số cây trông được trong 21 ngày là:
 1000 3 = 3000 (cây)
 Đáp số: 3000 cây
- HS nêu yêu cầu bài toán và giải bài toán.
 Bài giải
Quãng đường 300 km gấp 100 km số lần là:
 300 : 100 = 3 (Lần)
Đi 300 km tiêu thụ hết số xăng là:
 13 3 = 39 (lít)
 Đáp số: 39 lít
Tuần 4
Soạn 28/9/08
Giảng 29/9/08 Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt
Luyện đọc: Lòng dân.
Chính tả: Những con sếu bằng giấy.
I- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về kĩ năng đọc diễn cảm, hiểu nội dung bài tập đọc.
- Rèn kĩ năng trình bày bài chính tả, viết đúng đẹp.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: 
-Vở BTTV
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra 
HS đọc bài: Những con sếu bằng giấy
2- Bài mới:
Tiết 1: Luyện đọc bài Lòng dân
- GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu .
Kết hợp hỏi nội dung bài đọc.
- GV cho HS đọc cá nhân kết hợp đánh giá điểm.
* Củng cố nội dung:
- An đã làm gì khiến bọn giặc tẽn tò?
- Chi tiết nào nói lên sự thông minh của dì Năm?
- Theo em nhờ đâu mà chú cán bộ thoát khỏi nguy hiểm ?
Tiết 2: Chính tả
- GV đọc bài viết 1 lượt cho HS nghe toàn bộ bài viết. ( Đoạn từ: Xúc động trước ..... đến hết)
- Đọc cho HS viết vào vở, nhắc các em viết đúng danh từ riêng, các tiếng khó.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm chữa bài: GV chấm 3 bàn nhận xét bài của HS
* Bài tập1:
Chép vần của từng tiếng vào ô trống thích hợp sau:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
tiến
quyết
nguyệt
liệng
mía
nghĩa
 Bài tập2:
Điền vào chỗ trống theo yêu cầu:
a- 2 từ ngữ có tiếng chứa vần oong............
b- 2 từ ngữ có tiếng chứa vần ooc............
GV cùng học sinh chữa bài, gv củng cố về thành phần cấu tạo của vần.
3 - Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học, nhắc hs về nhà ôn lại bài, làm các bài tập ở vở BTTV
- 2 HS đọc bài. Lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS đọc theo nhóm mỗi nhóm đọc 1 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc cá nhân
- Dùng từ ba đồng nghĩa với tía
- Vờ đọc to tên tuổi của chồng và bố chồng mình trong giấy để chú cán bộ nói theo.
- Những người dân yêu nước đã mưu trí che chở chú để chú thoát vòng vây của địch.
- HS nghe 
- HS nêu nội dung chính của đoạn bài viết: Mong muốn được sống trong hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới.
- HS viết bài
- HS chữa lỗi nếu có
- Gv cho học sinh nêu cấu tạo của vần, sau đó làm bài rồi chữa bài
- HS tìm từ. VD: cái xoong
 quần soóc
Soạn:29/9/08
Giảng 2/10/08 Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008
Toán:
Luyện giải toán
I- Mục tiêu:
- Củng cố về kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ
- Rèn kĩ năng trình bày bài giải bài toán.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: 
-Vở BTT
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra
Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ... n HS giải bài toán để tìm đáp án đúng.
- Kết quả: Khoanh vào đáp án C
HS tìm hiểu đề bài rồi giải 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1+3 = 4 (phần)
Số học sinh nữ là:
36 : 4 = 9 (em)
Số hock sinh nam là:
36 - 9 = 29 (em)
Đáp số: nữ 27 em
 nam 9 em
HS làm bài vào vở toán
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 2 = 1 (phần)
Chiều rộng là 
10 : 1 = 10 (m)
Chiều dài là
10 3= 30
Diện tích hình chữ nhật là:
 10 30 = 300 (m2)
 Đáp số 300 m2
Soạn 28/9/08
Giảng 3/10/08 Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt
Luyện tập văn tả cảnh.Luyện viết chữ:
 Luyện viết các chữ cái có nét cơ bản là nét cong
I- Mục tiêu:
- Củng cố về kĩ năng làm bài văn tả cảnh, biết quan sát lựa chọn các chi tiết để tả, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi tả cảnh
- Rèn kĩ năng trình bày bài văn đúng bố cục.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: 
-Vở BTTV
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra 
Cho HS nêu lại bố cục bài văn tả cảnh
2- Bài mới
GV chép yêu cầu lên bảng:
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
 1. Bài văn trên tả gì? Vì sao em biết
 2. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của ánh nắng?
 3. Nắng lên đã làm mọi vật thay đổi như thế nào?
 4. Em thích hính ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
- GV đọc cho hs nghe bài văn ở sách Tiếng việt nâng cao 5 trang 135, sau đó cho HS quan sát bài văn ở bảng phụ
- Gv chữa bài
Nhấn mạnh: về cách miêu tả của tác giả gợi cho bài văn nét đẹp riêng. 
Bài tập: Chọn 1 hình ảnh em thích và viết đoạn văn giải thích vì sao em thích hình ảnh đó nhất.
GV hướng dẫn HS chọn hính ảnh rồi viết đoạn văn trong đoạn văn đó có sử dụng các biện pháp nghệ thuật dã học. HS biết cách viết dưới dạng tả lại hình ảnh chi tiết đó.
GV chữa bài củng cố về thể loại văn tả cảnh.
Tiết 2: Luyện viết
GV cho học sinh quan sát mẫu các chữ cái có nét cơ bản là nét cong gồm các chữ: a, ă,â, c, x,o,ô,ơ
- Hướng dẫn cách viết
- GV viết mẫu 
- GV hướng dẫn quy trình viết, cách đưa bút , điểm đặt bút, điểm dừng bút
- cho HS viết bảng, Gv sửa nếu học sinh viết chưa đẹp.
- Hướng dẫn học sinh viết vở : yêu cầu học sinh viết mỗi chữ cái 2 dòng
Gv quan sát uốn nắn giúp đỡ hs viết còn xấu.
3 - Củng cố
GV củng cố tiết học tuyên dương những em tích cực học tập. 
Dặn dò về nhà tập viết thêm cho chữ đẹp.
3 HS nêu, lớp nhận xét
- Học sinh nghe gv đọc bài văn 1 lần. 
- HS đọc bài văn :5 em đọc. Lớp vừa nghe vưa theo dõi câu hỏi để trả lời.
- HS viết nội dung trả lời câu hỏi vào vở tập làm văn 
- GV cùng hs chữa bài
Câu1: Bài văn tả cảnh nắng lên. Tên bài và nội dung bài văn cho ta biết điều đó.
Câu 2: Chi tiết:
- Một tia nắng xuyên qua bụi cây, rọi trúng mắt anh.
- Vầng thái dương.....trút xuống mậưt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình.
Câu3: Nắng lên mọi vật biến đổi:
- Chiếc áo choàng đục trắng mà bầu trời....
-Những vạt xanh chợt hé......ngợp hết cả.
- Nổi lên trên cái nền xanh thẳm......trôi băng băng.
- Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông.....xả hơi ngùn ngụt.
- HS đọc kĩ yêu cầu rồi viết bài
- Lần lượt nhiều HS đọc bài của mình, lớp nhận xét bổ xung 
- HS nhìn quan sát mẫu chữ
- HS lần lượt đọc các chữ cái.
- HS quan sát cách viết của gv
- Nhận xét cách viết: đều có nét cong.
- Độ cao đều là 1 đơn vị
- HS tập viết vào bảng con : mỗi chữ cái viết 1 - 2lần.
- HS viết bài vào vở.
Mỗi chữ cái viết 2 dòng
Tuần 5
Soạn 2/10/08
Giảng 6/10/08 Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập về bảng đơn vị độ dài, đo khối lượng
I- Mục tiêu:
- Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng
- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: 
-Vở BTT
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra 
Đọc các đon vị đo của bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
2- Bài mới:
Tiết 1
Bài 1:Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
GV cho hs nêu cầu và cách làm bài.
- Chữa bài củng cố về bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đon vị đo độ dài.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Gv cùng học sinh chữa bài
Bài 3:
Từ Hà Nội - TP Hồ chí Minh : 1719 km, từ Hà Nội - Huế:654 km, Huế - Đà Nẵng:103 km.
Từ Hà Nội - Đà Nẵng dài ...... km
Từ Đà Nẵng- TP Hồ Chí Minh dài....km
GV hướng dẫn cách giải: trước tiên ta tìm gì làm bằng phép tính gì? Sau đó làm tiếp như thế nào?
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 27 yến = .... kg 380 kg =.... yến
380 tạ = ....kg 3000 kg =.....tạ
b) 1kg 25 g = ........g 
47 350 kg =.....kg...g
GV củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Tiết 2: GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1,2,3,4 ở vở BTT trang 30
- Gv giúp đỡ học sinh yếu làm được các bài tập 1,2,3 ngay tại lớp.
- Nếu bài nào học sinh còn lúng túng chưa tìm ra cách làm thì GV có thể dành thời gian hướng dẫn kĩ hơn để các em hiểu và làm được bài ngay tại lớp.
3- Củng cố- dặn dò
- GV hệ thống lại kiến thức của bài. Nhận xét giờ. Hướng dẫn về nhà ôn lại bài.
- 4 HS đọc, lớp nhận xét
- học sinh nêu và làm bài trên bảng lớp
a) 1 km = ......hm b)1mm = cm
 1hm =........dam 1 dm =m
- HS đọc yêu cầu và làm bài
- HS đọc đề bài tìm hiểu đề bài
- HS giải bài toán 
Bài giải
Quãng đường từ Hà nội đến Đà Nẵng dài số km là:
654 + 103 = 757 ( km)
Quãng đường từ Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh dài số km là:
1719 - 757 = 962(km)
Đáp số: 962 km
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS làm bài ở vở BTT
Soạn 4/10/08
Giảng 9/10/08 Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt
Luyện tập từ trái nghĩa
Luyện viết chữ: Luyện viết các chữ cái có nét cơ bản là nét cong phối hợp với nét móc
I- Mục tiêu:
- Củng cố về từ trái nghĩa. Học sinh làm được các bài tập về từ trái nghĩa.
- Biết dùng từ trái nghĩa để nói hoặc viết giúp cho câu văn hay hơn.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập
II- Đồ dùng: 
-Vở BTTV
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra 
HS nêu thế nào là từg trái nghĩa? Cho VD
2- Bài mới
Tiết 1
Bài 1: :(BT trắc nghiệm TV 5 trang 18)
Trong các từ ghép dưới đây từ nào được tạo từ hai từ trái nghĩa:
a. đỏ đen b.đầu đuôi
c. yêu mến d. thiếu sót
Bài 2:(BT trắc nghiệm TV 5 trang 18)
Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa:
a. Dở khóc dở cười
b. Lên thác xuống ghềnh
c. Tiếng lành đồn xa, tiếng dữ đồn xa.
d. Buồn ngủ gặp chiếu manh
e. Yếu trâu còn hơn khỏe bò
g. Năng nhặt chặt bị
Bài 3 (BT trắc nghiệm TV 5 trang 19)
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:(HS có thể dùng từ điển HS)
a. hiền
b. rách
c. siêng năng
GV chữa bài cung cấp vốn từ cho HS.
Bài 4: (BT trắc nghiệm TV 5 trang 19)
Đặt câu với 2 từ em tìm được ở bài tập 3
GV cho HS lần lượt đọc câu của mình đã đặt.
Nhận xét chữa lỗi cho HS nếu có
* GV củng cố về từ trái nghĩa và cách dùng từ trái nghĩa.
Tiết 2:
 GV hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BT tiếng việt
- GV hướng dẫn kĩ để học sinh yếu làm được bài ngay tại lớp.
Nếu bài nào học sinh còn lúng túng gv dành thời gian hướng dẫn nhiều hơn để các em hiểu và tự làm được bài tập.
Tiết 3: luyện viết
GV cho hs quan sát mẫu các chữ cái có nét cơ bản là nét cong phối hợp với nét móc gồm có: v,b,s,r,e,ê,d,đ
* Hướng dẫn cách viết:
- Giáo viên viết mẫu
- Hướng dẫn cách viết:
điểm đặt bút, cách đưa bút để phần nối giũa các nét được đẹp.
*Hướng dẫn hs viết bảng:
Gv cho học sinh viết bảng các chữ cái
* Hướng dẫn học sinh viết vở.
Gv yêu cầu mỗi chữ cái học sinh viết 2 dòng. Viết đúng độ cao, con chữ.
*Gv đánh giá kết quả bài viết của học sinh.
3 - Củng cố- dặn dò
GV nhận xét giờ , dặn dò học sinh về nhà ôn bài và luyện viết thêm ở nhà.
3 em nêu, lớp nhận xét
- HS đọc đề bài và làm bài
- chữa bài:từ đầu đuôi; đỏ đen
- Học sinh đọc và giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- Thực hiện theo yêu cầu bài
- HS trả lời Các câu: a,b,e có dùng cặp từ trái nghĩa
- HS tìm từ dưạ vào vốn hiểu biết của bản thân.
- Lần lượt học sinh đọc bài làm của mình. Lớp nghe và bổ xung cho bài của bạn.
- Học sinh đặt 2 câu có 2 từ ở bài tập 3. Với học sinh yếu có thể chỉ đặt 1 câu.
- HS đọc các câu mình đặt, gv cùng lớp nhận xét bổ xung
- Học sinh tự làm bài tập vào vở tiếng việt 
- HS quan sát và đọc các chữ cái trên bảng.
- HS nhìn theo tay giáo viên viết
- Học sinh luyện viết vào bảng con nhiều lần trước khi viết vào vở.
- Học sinh viết vào vở ô li
Soạn 7/10/08
Giảng 10/10/08 Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008
Hướng dẫn toán
Luyện tập về đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông, mi-li-mét vuông
I- Mục tiêu:
- Củng cố về 3 đơn vị đo diện tích dam2 , hm 2 , mm2
- Vận dụng để làm các bài toán đổi đơn vị đo diện tích.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II- Đồ dùng: 
-Vở BTT
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra 
Thế nào là 1 dam2 , hm2, mm2
GV nhận xét
2- Bài mới:
Tiết 1
Bài 1:
a. Đọc các số đo sau:
 215 dam2 
 18 700 dam2
 9105 dam2
 4678 hm2
 345 mm2
b.Viết số đo sau:
Giáo viên đọc cho hs viết 
- Ba trăm linh năm héc- tô- mét vuông
- mười bốn nghìn hai mươi ba đề ca mét vuông
- chín mươi sáu phần mười nghìn mét vuông.
GV củng cố về cách đọc viết số đo diện tích .
Bài 2:a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 3 dam2 = m2
 15 hm2 = dam2
 500 m2 = dam2
 7000 dam2 = hm2
b. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm;
 1 m2 = dam2
 4 m2 = dam2
 52 dam2 = hm2
 1 dam2 = hm2
Bài 3 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2
6 dam2 28 m2 = 6 dam2 + dam2
 = 6dam2
Bài 4: Diện tích khu vườn trường là 3 dam2. Hỏi diện tích vườn trường là bao nhiêu mét vuông?
- Chữa bài 
Tiết 2:
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập1,2,3 ở vở BT toán trang 34
 - GV hướng dẫn kĩ để học sinh yếu làm được bài ngay tại lớp.
Nếu bài nào học sinh còn lúng túng gv dành thời gian hướng dẫn nhiều hơn để các em hiểu và tự làm được bài tập.
3 - Củng cố- dặn dò:
Gv tổng kết giờ, nhắc nhở HS về nhà ôn bài và học thuộc các đơn vị đo diện tích đã học .
- 3 HS trả lời
- GV gọi học sinh đọc các số đo trên
- GV mời 54 HS lên bảng viết số, lớp đọc đồng thanh số bạn đã viết 
- Học sinh lần lượt lên bảng làm các phép tính.
- Lớp chữa bài, nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
- Học sinh nghe gv hướng dẫn phép tính đầu tiên sau đó tự làm các phép tính còn lại
- Chữa bài.
- Hs đọc đề bài và làm bài
Bài giải 
Diện tích vườn trừơng số mét vuông là:
5 dam2 = 500 (m2)
Đáp số: 500 m2
- Học sinh tự làm bài tập trong vở bài tập toán.
- Chữa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc