Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 16

Luyện tập tả người

( Tả hoạt động)

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn.

-Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ.

-Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một bạn nhỏ

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -vở bài tập Tiếng việt.

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Soạn 19/12/08
Giảng 22/12/08 Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt
Luyện tập tả người
( Tả hoạt động)
I- Mục đích yêu cầu:
-Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn.
-Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ.
-Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một bạn nhỏ 
II- Đồ dùng dạy học:
	-vở bài tập Tiếng việt.
III- Các hoạt động dạy học:
	 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi đề bài
b-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập tiếng việt 
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng 
Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV hướng dẫn học sinh làm bài 
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
Bài tập 3:
- Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ .
- Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét.
- GV ghi lại những ý chính trong dàn ý , mời 1 HS đọc.
- GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
- Cho HS lập dàn ý vào vở bài tập tiếng việt.
- Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
Bài tập 4:
- Mời 1 HS yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 3- 4 học sinh đọc
- Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bài
Lời giải:
a)-Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.
 -Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.
 -Đoạn 3: Phần còn lại.
b)-Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
 -Đoạn 2: Tả kết quả làm việc của bác Tâm.
 -Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất 
- HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
 -HS đọc.
-HS bình chọn.
- Mời một HS đọc yêu cầu trong vở bài tập 
-HS nghe.
-HS xem lại kết quả quan sát.
-Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
Soạn 22/12/08 
Giảng 25/12/08 Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập về tỉ số phần trăm, 
giải toán về tỉ số phần trăm.
I- Mục tiêu: 
Giúp HS: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
- Luyện kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
II- Đồ dùng 
- Vở bài tập toán
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài 
b-Luyện tập:
Bài tập 1(Vở bài tập toán trang 91): Viết theo mẫu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét củng cố cách đọc, viết tỉ số phần trăm.
Bài tập 2 (Vở BTT trang 91): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. 
Bài tập 4 (Vở BTT trang 91):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 1 (Vở BTT trang 92): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (Vở BTT trang 92): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: 
- Cho HS làm vào vở.Mời1 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (Vở BTT trang 93):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải:
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 4 (Vở BTT trang 93):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
- Cho HS tính nhẩm. 
- Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò chơi đố bạn.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc. 
3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Học sinh ghi bài 
-HS viết vào bảng con.
- Mẫu 1,5127 = 151,27 %
a) 0,37 = 37 %
b) 0,2324 = 23,24 %
c) 1,282 = 128,2 %
- Học sinh đọc các tỉ số % đã viết
*Kết quả: 
 a) 8 : 40 = 0,2 = 20 % 
 b) 40 : 8 = 5 = 50 %
 c) 9,25 : 25 = 0,37 = 37% 
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS thích tập bơi và số HS cả lớp là: 
 24 : 32 = 75%
 Đáp số: 75%
Bài giải:
a) 17% + 18,2 % = 35,2 %
b) 60,2 % - 30,2 % = 30 %
c) 18,1 % 5 = 90,5 %
d) 53 % : 4 = 13,25 % 
a) Thôn Đông đã thực hiện được 108 % KH và đã vượt mức 8 % KH cả năm
b) Thôn Bắc đã thực hiện được 84,37 % kế hoạch cả năm
Bài giải
a) Tiền bán bằng số phần trăm tiền vốn là:
 1 720 000 : 1 600 000 = 107,5 %
b) Số tiền vốn là 100%, trong tiền bán người đó lãi số phần trăm là 
 107,5 % - 100% = 7,5 %
 Đáp số: a) 107,5 %
 b) 7,5 %
Khoanh vào a
Soạn 23/12/08
Giảng 26/12/08 Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt
Tổng kết vốn từ. Luyện viết chữ hoa: a, n, m, p, b, r
I-Mục tiêu:
- Giúp HS thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.Biết vận dụng các từ ngữ tìm được trong nói và viết về con người.
- Luyện kĩ năng viết các chữ hoa a, n, m, p, b, r theo đúng quy định.
II-Đồ dùng dạy học:
	-Vở BT tiếng việt
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét cho điểm 
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1(Vở BT tiếng việt):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (156):
- Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS: 
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Tiết 2: Luyện viết
GV cho học sinh quan sát và đọc các mẫu chữ hoa a, n, m, p, b, r
- GV viết mẫu cho HS nhận xét cách viết: các chữ này đều cao 2,5 li 
- Hướng dẫn viết bảng, sửa lỗi cho học sinh.
- Cho học sinh viết bài vào vở GV nhắc học sinh chú ý cách đưa bút, điểm đặt bút dừng bút. Mỗi chữ cái viết 2 dòng.
- GV quan sát giúp đỡ nhắc nhở HS viết đúng cỡ chữ, quy trình viết.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
-HS nêu thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
- Học sinh ghi bài 
*VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chân thật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
*Lời giải:
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăm chỉ
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt dứt.
- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai,
Giản dị
Chấm không đua đòi ăn mặc Chấm mộc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
- Học sinh đọc các chữ giáo vien viết trên bảng.
- HS đọc các chữ cái đó
- Học sinh viết bảng con: mỗi chữ viết 2 lần 
- Học sinh viết bài vào vở ô li
Tuần 17
Soạn 26/12/08
Giảng 29/12/08 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008
Hướng dẫn toán
Luyện tập giải toán về tỉ số phần trăm
I- Mục tiêu: Giúp HS Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính một số phần trăm của một số.
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu cách tính 3 dạng toán về tỉ số phần trăm 
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
b- Thực hành:
Bài tập 1 ( vở BTT trang 98): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (vở BTT trang 98): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (vở BTT trang 98):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 ( Vở BTT trang 99)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
- Cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
Bài tập 1 (vở BTT trang 99): Tính
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (vở BTT trang 98): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài tập 3 (vở BTT trang 100):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (vở BTT trang 98): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách tính rồi khoanh bằng bút chì vào SGK. 
- Chữa bài. 
 3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét 
Bài giải:
a) 21 : 25 = 0,84= 84%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của người thứ nhất và số sản phẩm của cả 2 người là:
 546 : 1200 = 0,455 
 0,455 = 45,5%
 Đáp số: 45,5%
Bài giải:
a) 2734 :100 = 9,18 ; 27:100 34 = 9,18
b) Số tiền lãi là:
 5 000 000 :100 12 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: 600 000 đồng.
Bài giải:
a) 49 100 : 35 = 140 ; 
 hoặc 49 : 35 100 = 140
b) Số lít nước mắm của cửa hàng trước khi bán là:
 123,5 100 : 9,5 = 1300 (lít)
 Đáp số: 1300 lít
a
b
tỉ số phần trăm của a và b
36.96
42
88%
5,13
19
27%
324
675
48%
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS làm vào bảng con. 
*Kết quả:
 a) 10; b) 16,8; c) 9,35
Bài giải:
a. (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
 = 53,9 : 4 + 45,64
 = 13,475 + 45,64
 = 59,115
b. 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
 = 21,56 : 9,8 – 0,177
 = 2,2 – 0,177
 = 2,023
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm số thóc năm 2000 so với năm 1995 là:
 8,5 : 8 = 106,25 %
Số phần trăm tăng thêm là
126,25% – 100% = 6,25 %
b) Năm 2005 thu được số thóc là:
 8,5 106,25 % = 9,03125 (tấn) 
 Đáp số: a)106,25% ; b) 9,03125 tấn
*Kết quả:
 Khoanh vào d.
Soạn 29/12/08
Giảng 2/1/09 Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2009
Hướng dẫn tiếng việt
Ôn tập cuối học kì I 
Luyện viết các chữ hoa c, g, e, ê, s, l
I – Mục đích yêu cầu
- Củng cố cho hs về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, ...
- ôn lại các kiểu câu đã học
- Biết lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- Luyện viết các chữ hoa c, g, e, ê, s, l 
II- Đồ dùng dạy học:
Vở BT tiếng việt
III- Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
2- Bài mới:
a- Ôn tập khái niệm về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, ...
- GV cho học sinh nêu lại các khái niệm trên
Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
 Nắng, thức, đi, lớn, cười, đen, yêu
Học sinh làm bài rồi chữa bài (nêu miệng) 
VD: Nắng – mưa; lớn- nhỏ....
Bài 2: Đặt câu có từ đồng âm sau
 a- đậu: 
 b- đánh
 c- bò
- Học sinh đặt câu vào vở
-Gv cho HS lần lượt đọc câu mình đặt, lớp bổ xung chữa lỗi nếu có
Bài tập 3: Thế nào là từ đồng nghĩa, tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
 Gan dạ, chết, ăn, con gái
- HS làm bài rồi chữa bài
 VD: Chết đồng nghĩa với : đã mất, hi sinh, toi ,mất mạng...
-Bài tập 4: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
-Hướng dẫn HS hiểu:
+Thế nào là sinh quyển?
+Thế nào là thuỷ quyển?
+Thế nào là khí quyển?
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại .
*Lời giải:
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ,
Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,
Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,
Những hành động bảo vệ môi trường
Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng,
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,.
Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí,
-Bài tập 5: Học sinh đọc bài thơ : Chiều biên giới
- Mời một HS đọc bài thơ.
- Mời một HS đọc các yêu cầu.
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt.
- GV củng cố về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, đại từ.
Tiết 3: Luyện viết chứ hoa: c, g, e, ê, s, l
GV treo bảng phụ cho học sinh quan sát và đọc các mẫu chữ hoa i, v, k, h, o, g
- GV viết mẫu cho HS nhận xét cách viết: các chữ này đều cao 2,5 li 
- Chú ý các điểm lượn bút và bắt đầu
- Hướng dẫn viết bảng, sửa lỗi cho học sinh.
- Cho học sinh viết bài vào vở GV nhắc học sinh chú ý cách đưa bút, điểm đặt bút dừng bút. Mỗi chữ cái viết 2 dòng.
- GV quan sát giúp đỡ nhắc nhở HS viết đúng cỡ chữ, quy trình viết.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
-HS đọc bài thơ.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
*Lời giải:
a-Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
a- Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
b- Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
c- Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
- Học sinh đọc các chữ trên bảng.
- HS nhận xét độ cao con chữ các chữ cái đó
- Học sinh viết bảng con: mỗi chữ viết 2 lần 
- Học sinh viết bài vào vở ô li
Soạn1/1/09
Giảng 3/1/09 Thứ sáu ngày 3 tháng 1năm 2009
Hướng dẫn toán
Luyện tập sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì I
II- Đồ dùng dạy học:
Máy tính bỏ túi 
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài mới:
*Bài tập 1 (83): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (84): 
(Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1)
*Bài tập 3 (84): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Gv hướng dẫn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Gv hướng dẫn hs ôn tập và giải đáp thắc mắccủa HS khi các em còn chưa hiểu
- GV lấy các VD để củng cố lại các nội dung cần ôn tập và rèn kĩ năng tính toán cho học sinh
Bài tập củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính
Bài tập 1 (77 SGK): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài.
Bài tập 2 (77 SGK): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 
5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
*Kết quả:
 -An Hà: 50,8%
 -An Hải: 50,86%
 -An Dương: 49,86%
 -An Sơn: 49,56%
*Kết quả:
 103,5kg 86,25kg
 75,9kg 60,72kg
*Kết quả:
30 000 : 0,6 100 = 5 000 000
60 000 : 0,6 100 = 10 000 000
90 000 : 0,6 100 = 15 000 000
* Nội dung cần ôn tập:
Phân số thập phân; Hỗn số; cách đọc viết STP; Đổi đơn vị đo đã học; 4 phép tính với STP; Giải toán tỉ lệ; giải toán về tỉ số phần trăm; Diện tích các hình đã học...
VD về lời giải:
 b) x 0,34 = 1,19 1,02 
 x 0,34 = 1,2138 
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57 
 (Các phần còn lại làm tương tự )
Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
 32 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
 32 – 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh.
Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng

Tài liệu đính kèm:

  • doct16.doc