TẬP ĐỌC (Tiết số: 25)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn đoạn văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3b)
GDMT: HS nâng cao ý thức bảo vệ MT
GDKNS: ứng phó với căng thẳng; đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp (1)
2. Bài cũ (3-5)
- GV Gọi 2HS lên bảng đọc bài: “Hành trình của bày ong”
? Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” ntn?
3. Bài mới (30-32)
3.1. Giới thiệu bài(1-2)
- GV ghi bảng. HS ghi vở.
3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn.
? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (3 đoạn)
Tuần 13 Ngày soạn: 15 - 18/ 11/ 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tập đọc (Tiết số: 25) Người gác rừng tí hon I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn đoạn văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3b) GDMT: HS nâng cao ý thức bảo vệ MT GDKNS: ứng phó với căng thẳng; đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. HS : Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1’) 2. Bài cũ (3-5’) - GV Gọi 2HS lên bảng đọc bài: “Hành trình của bày ong” ? Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” ntn? 3. Bài mới (30-32’) 3.1. Giới thiệu bài(1-2’) - GV ghi bảng. HS ghi vở. 3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. ? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (3 đoạn) - Nhận xét. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. + Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. + Lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu) - HS đọc chú giải. - GV cho HS đọc trong nhóm đôi +1-2 nhóm đọc: Nhận xét. + GV nhận xét. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. * Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. 1. Cậu bé phát hiện có người vào rừng đẵn gỗ. ? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? GV ghi bảng, giảng từ: ? Nội dung đoạn 1 là gì?. - Nhận xét- GV ghi bảng * HS đọc thầm tiếp đoạn 2 trả lời câu hỏi 2. 2. Cậu bé báo công an huyện. ? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: + Bạn là người thông minh. + Bạn là người dũng cảm ? - GV ghi bảng và giảng từ: ? ý đoạn 2 nói gì ?. Nhận xét- GV ghi bảng. * Để trả lời câu hỏi 3 lớp đọc thầm đoạn còn lại. 3. Hành động dũng cảm, thông minh của cậu bé. - HS đọc câu hỏi. HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? ý đoạn 3 nói gì? - Nhận xét- GV ghi bảng - HS đọc lại toàn bài. ? Nêu nội dung chính của bài? - GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng. c. HD đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV kết luận giọng đọc. - Đọc diễn cảm đoạn 3: (bảng phụ) + GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố- dặn dò. (2’) ? Em học được điều gì từ bạn nhỏ ? - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về đọc và soạn bài: trồng rừng ngập mặn. Toán (Tiết số:61) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) -GV cho HS nêu lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân? 3. Dạy bài mới: (32-35’) a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1:- HS nêu y/c. - GV cho HS tự làm bài. Đổi vở kiểm tra. - 3 HS lên bảng làm. - Chữa bài. - GVnhận xét. 375,86 + 29,05 80,475 – 26,827 48,16 x 3,4 Bài 2:- HS đọc đề bài . ? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm ntn? ? Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ta làm ntn? - HS dụng quy tắc trên để thực hiện phép tính. - Lớp làm bài. - 3 HS lên bảng làm. - Chữa bài: Có giải thích. - GV nhận xét. 78,29 x 10 78,29 x 0,1 Bài 4: - HS tự tính phần a. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. ? So sánh giá trị của hai biểu thức? a. HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. Nhận xét. - GV nhận xét chung. 4 Củng cố, dặn dò (2’) GV tổng kết tiết học. Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: luyện tập chung. Đạo đức (Tiết số:13) Kính già, yêu trẻ (T.2) I. Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái đọ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. GDKNS: Kn tư duy phê phán; kn ra quyết định; kn giao tiếp với người già, trẻ em. II. chuẩn bị: GV:- Phiếu bài tập (STK- 48)- HĐ3 tiết 1, bảng phụ (HĐ 2- Tiết 1) HS: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. Bài cũ.(không) 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. * HĐ1 : Xử lí tình huống. - Lớp thảo luận nhóm 4: Tìm cách giải quyết các tình huống, sau đó sắm vai thể hiện tình huống đó. N1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? N2: Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành một quả bóng? N3: Lan đâng chơi nhảy dây cùng bạn thì một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu em là lan em sẽ làm gì? - Các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận * HĐ2 : Truyền thống tốt đẹp- kính già- yêu trẻ. - GV phát phiếu bài tập (STK- T 50) - HS làm bài. Trình bày bài.- Nhận xét. ? Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc VN? - HS trình bày ý kiến của mình. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét giờ học. 4 Củng cố, dặn dò (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 LT & C (Tiết số:25) Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. GDMT: GD lòng yêu quý, ý thức BVMT có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài dạy. HS: Vở Bài tập TV5 III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ(3-5’) ? Đặt câu với cặp quan hệ từ và cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì? - Nhận xét. 3. Bài mới (32-35’) 3.1. GV giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi tên bài. HS ghi tên bài. 3.2. Tìm hiểu bài: Bài 1: - HS đọc y/c và chú thích của bài. - HS làm bài nhóm đôi. - GV hướng dẫn cách làm. + Đọc kĩ đoạn văn. + Nhận xét về các loài động vật, thực vật qua số liệu thống kê. + Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học. - HS phát biểu. Nhận xét. - GV nhận xét lời giải đúng. Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. Bài 2: 1 hs đọc y/c và nội dung bài tập. - HS thảo luận theo nhóm 4 về y/c của bài tập. - GV gợi ý: - HS phát biểu ý kiến. HS nhận xét. - GV nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng: Bài 3: 1 hs đọc y/c BT. - GV hướng dẫn HS: ? Em viết về đề tài nào ? - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét. Sửa từ. - GV cho điểm những em làm bài tốt. 4. Củng cố- dặn dò(2’) - GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: luyện tập về quan hệ từ. Toán (Tiết số:62) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài - HS ghi vở. b. Nội dung. * HD hs luyện tập. Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS tự làm. - GV gọi 2HS leen bảng làm. - GV Nhận xét. a. 375,84 - 95,69 + 36,78 b. 7,7 + 7,3 x 7,4 Bài 2: ? Nhận xét các dạng của biểu thức trong bài ? ? Bài tập y/c em là gì? ? Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có những cách tính nào? ? Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có những cách tính nào? - 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. a. (6,75 + 3,25) x 4,2 b. (9,6 – 4,2 ) x 3,6 Bài 3: - HS đọc đề bài. - HS khá lên bảng làm bài. - GV gợi ý cho HS kém. - Tổ chức chữa bài. - Gv nhận xét chung. Bài 4: - HS đọc đề bài. ? Số x cần tìm phải thỏa mãn những điều kiện nào? - Lớp làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò(2’) GV nhận xét giờ học. HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Tiết số:13) Hành trình của bầy ong I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2a,b hoặc BT3a,b. II. Đồ dùng dạy học: GV: soạn bài. HS : Vở và bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp. ? Tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c ? 3. Bài mới (32-35’) a. GV giới thiệu bài. - GV ghi tên bài. HS ghi tên bài. b. GV HD viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài. - GV gọi 3-5 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.. ? Qua hai dòng thơ cuối, t/g muốn nói điều gì về công việc của loài ong ? ? Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? * Hướng dẫn viết từ khó. ? Tìm các từ khó, dễ lẫn.? - HS viết các từ khó. - GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, chữ viết hoa, cách viết chữ số. * Viết chính tả. - GV nhắc HS lưu ý 2 câu thơ đặt trong ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách một dòng. - GV thu 5- 6 vở chấm. - GV nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài tập BT2 : GV cho HS đọc yêu cầu và dung bài 2a. - Lớp làm bài nhóm 4. - Lớp đọc bài làm của nhóm mình, nhận xét bài. - GV ghi bảng. - GV chốt lại kết quả đúng. BT3 : HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3a. - GV chia lớp thành 2 nhóm: - Làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét - GVchốt kiến thức bài, cho 2 ,3 HS đọc lại bài. a. s hay x Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh. Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV tóm tắt ý chính của bài. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 Tập đọc (Tiết số:26) Trồng rừng ngập mặn I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (trả lời được ... số:26) Đá vôi I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. GDMT: II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bài dạy, hình minh họa T.54 SGK HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - GV gọi HS lên bảng. ? Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý điều gì ? 3. Dạy bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài (1- 2’)- GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Nội dung. * H Đ 1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta. - HS quan sát hình T 54, đọc tên các vùng núi đá vôi đó. ? Em còn biết vùng nào nước ta có nhiều đá vôi v à núi đá vôi? - HS nêu. - GV nhận xét, kết luận: * H Đ 2: Tính chất của đấ vôi. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Làm thí nghiệm sau: TN1: Cọ sát hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ sát và nhận xét. TN2:+ Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ. + Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện tượng xảy ra. - C ác nhóm nêu hiện tượng x ảy ra. Nhóm khác nhận xét. ? Qua hai thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có t/c gì? - GV kết luận: * H Đ 3: ích lợi của đá vôi. - HS thảo luận nhóm đôi. ? Đá vôi được dùng để làm gì ? - HS nêu. HS nhận xét. - GV ghi bảng. - GV kết luận. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài 27. Luyện từ và câu (Tiết số:26) Luyện tập về quan hệ từ I. Mục đích, yêu cầu: Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1. Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3. HSKG: nêu được tác dụng của QHT trong BT3. GDMT: nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết bảng lớp BT 1. - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: không 3. Bài mới (32-35’) a. Giới thiệu. (1-2’)- GV ghi đầu bài. HS ghi vở. b. Bài giảng. * Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. HS tự làm. GV gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới cặp quan hệ từ trong câu. - 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV kết luận. Bài 2. HS đọc yêu cầu, nội dung BT. - GV hướng dẫn cách làm: + mỗi đoạn vă a & b đều có mấy câu? + y/c của bài tập là gì ? - HS tự làm bài. - HS trình bày bài. HS nhận xét. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. ? Cặp quan hệ từ trong từng câu có ý nghĩa gì? Bài 3: HS đọc y/c và nội dung bài. - HS làm bài theo cặp để trả lời câu hỏi trong sgk. - HS phát biểu ý kiến. ? Hai doạn văn có gì khác nhau? ? Đoạn nào hay hơn ? Vì sao ? ? Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì? - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 14. Tập làm văn (Tiết số:25) Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu dược những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn - BT1. - Lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp- BT2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy. bảng phụ ghi sẵn nội dung dàn ý của bài văn tả người. - HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: (không) 3. Bài mới.(32-35’) a. Giới thiệu bài.(1-2’) b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1:- HS đọc y/c & nội dung bài tập. - Lớp thảo luận nhóm 4 - GV giúp đỡ những em gặp khó khăn. - HS trình bày bài. - GV nhận x ét, bổ sung ý kiến cho từng HS. a. Bà tôi. ? Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? ? Đoạn 2 còn tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? ? Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà ? b . Chú bé vùng biển. ? Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? ? Những đặc điểm ấy cho biết điều gì vầ tính tình của Thắng? ? Khi tả ngoại hình nhân vật cần lươ ý điều gì? - GV kết luận. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập. - GV treo bảng phụ có cấu tạo bài văn tả người. ? Giới thiệu người em định tả? ? Em quan sát trong dịp nào? - HS lập dàn ý. - HS trình bày bài, nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò.(2’) ? Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? - GV nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lịch sử (Tiết số:13) “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” I. Mục tiêu: - Biết TDPháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. + Cách mạng tháng 8 thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng TDPháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng 19/12/1946 ta quyết định phát đọng toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bài giảng. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) ? Vì sao nói: Ngay sau C/m tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”? ? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt”? 3. Bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vào vở. b. Nội dung. *HĐ 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta. - HS đọc SGK: ? Sau ngày c/m tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì? ? Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì ? ? Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì ? - GVkết luận, giảng nội dung: *HĐ 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Lớp đọc từ Đêm 18 rạng sáng 19- 12- 1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ. ? Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? ? Ngày 20- 12- 1946 có sự kiện gì sảy ra? - HS đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác Hồ. ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? ? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất? - HS đọc SGK và quan sát hình minh họa. ? Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng? ? Các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần ntn? ? Hình 1 chụp ảnh gì? ? Việc quân và dân HN chiến đấu giam chân địch gần hai tháng trời có ý nghĩa ntn? ? Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều gì? ? Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến? GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò:(2’) - GV tóm tắt nội dung ? Nêu cảm nghĩ của em về những ngày đều toàn quốc kháng chiến? - Nhận xét giờ. - Về chuẩn bị bài 14. Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán (Tiết số:60) Chia một số thập phân cho 10,100,1000, I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10,100,1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 1a. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. - GV viết đề bài: Tính nhẩm. 12,35 x 0,1 76,8 x 0,01 27,9 x 0,001 - Lớp nhận xét bài của bạn, đọc bài làm của mình. 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở. b. HD hs luyện tập. ? Giờ học hôm nay gồm mấy bài tập? (5 BT) Bài 1: a. - HS đọc y/c bài. - 2 HS bảng làm.- Lớp tự làm bài. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b ) x c và a x (b x c) khi a = 2,5; b = 3,1; c =0,6. - GV hỏi tương tự các trường hợp còn lại. - GV thống nhất kết quả. ? Nêu t/c kết hợp của phép nhân các số thập phân ? b. HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài. ? Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất? Bài 2:- HS đọc đề bài. - HS tự thực hiện phép tính. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra. - GV cùng HS chữa bài , nhận xét. a. (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 Bài 3:- HS đọc đề bài. - HS khá tự làm bài. 1 HS lên bảng làm. - GV hướng dẫn HS yếu. - Chữa bài trên bảng, nhận xét. Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập chung. Tập làm văn (Tiết số:26) Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình ) I. Mục đích, yêu cầu: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - Thu, chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong g đ của 3HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới.(32-35’) a. Giới thiệu bài.(1-2’) b. HS đọc phần gợi ý: - HS đọc HS làm bài. - HS đọc y/c và nội dung của BT. - GV gọi phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. - GV gợi ý: - HS tự làm bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS trình bày. Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của từng HS. - GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, viết một đọan văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. 4. Củng cố- dặn dò.(2’) - GV nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Địa lí (Tiết số:13) Công nghiệp (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - HSKG: Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM. Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển II. Đồ dùng dạy học: - GV: bản đồ kinh tế VN - HS: đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. KT bài cũ.(3-5’) ? Kể tên một số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của ngành đó? 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. * HĐ1 : Sự phân bố của một số ngành công nghiệp. - HS quan sát H3- T 94 SGK, cho biết tên, tác dụng của lược đồ. - HS nêu ý kiến. Nhận xét. - GV kết luận: * HĐ2 : Sự tác động của tài nguyên, dân số đến sự phân bố của một số nghành công nghiệp. - GV treo bảng phụ. - HS làm bài tập: Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp. - HS trình bày bài. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: * HĐ3 : Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. - HS làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành BT sau: (STK- T 89) - HS trình bày. - NHận x ét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. *GV chốt phần ghi nhớ( SGK- T 95) 4. Củng cố, dặn dò (2’) ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả - HS chuẩn bị tiết sau: Nông nghiệp.
Tài liệu đính kèm: