Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 16

TẬP ĐỌC (TIẾT SỐ: 31)

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng,

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y ,

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS : Đọc trước bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn: 06-09/ 12/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc (Tiết số: 31)
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng, 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y ,
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ (3-5’)
- GV Gọi 2HS lên bảng đọc bài: “Về ngôi nhà đang xây”
? Nêu nội dung chính của bài? - HS nhận xét.
3. Bài mới (30-32’)
3.1. Giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi bảng. HS ghi vở. 
3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. 
? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (3 đoạn) 
- Nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. 
+ Lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu)
- HS đọc chú giải.
- GV cho HS đọc trong nhóm đôi
+ 1-2 nhóm đọc: Nhận xét.
+ GV nhận xét.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc lại toàn bài. 
* Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
1. Tấm lòng nhân ái, tận tình cứu giúp người bệnh của hải thượng lãn Ông.
? Hải thượng Lãn Ông là người ntn ?
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? 
GVghi bảng, giảng từ:
? Nội dung đoạn 1 là gì?. 
- Nhận xét- GV ghi bảng
* HS đọc thầm tiếp đoạn 2 trả lời câu hỏi 2.
2. Lãn ông hối hận tự buộc tội mình.
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
- GV ghi bảng và giảng từ: 
? ý đoạn 2 nói gì ?. 
Nhận xét- GV ghi bảng. 
* HS đọc thầm tiếp đoạn còn lại.
3. Lãn ông không màn danh lợi.
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
? Em hiểu hai câu thơ cuối bài ntn?
? ý đoạn 3 nói lên điều gì?
- Nhận xét- GV ghi bảng
- HS đọc lại toàn bài.
? Nêu nội dung chính của bài? 
- GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng.
c. HD đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? 
- GV kết luận giọng đọc. 
- Đọc diễn cảm đoạn 1: 
+ GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc.
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
? Em nghĩ gì về người dân ở vùng cao ?
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về đọc và soạn bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
Toán (Tiết số:76)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỷ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 ? Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân?
3. Dạy bài mới: (32-35’)
 a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:- HS nêu y/c.
- GV viết lên bảng các phép tính mẫu.
? Tìm cách thực hiện phép tính trên ?
- HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- GV cho HS tự làm bài. Đổi vở kiểm tra.
- 4 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
- GVnhận xét.
6% + 15% = 21%
14,2% x 3 = 42,6%
112,5% - 13% = 99,5%
60% : 5 = 12%
Bài 2: - HS đọc đề bài toán.
? BT cho chúng ta biết điều gì? 
? Bài toán hỏi gì ?
- GV y/c: Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm.
- Lớp tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét. 
a. Đến hết tháng 9 đã thực hiện được:
(18:20)x100= 90%
b. Hết năm thực hiện được số phần trăm là:
(23,5:20)x100=117,5%
Vượt mức kế hoạch cả năm là:
117,5%-100% = 17,5%
Bài 3:- Dành cho HS KG (nếu còn thời gian )
4 Củng cố, dặn dò (2’)
GV tổng kết tiết học.
Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm .
Đạo đức (Tiết số:16)
Hợp tác với những người xung quanh (T.1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
BVMT: Biết hợp tác với mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
GDKNS: Kĩ năng hợp tác; tư duy phê phán; ra quyết định
II. chuẩn bị:
	GV:- Phiếu bài tập: HĐ 4- T 1
 - Bảng phụ: HĐ 2,3- T 1
HS: - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. Bài cũ.(không) 
3. Bài mới (25-30’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài. 
b. Bài giảng.
* HĐ1 : HS đọc SGK.
- Lớp thảo luận nhóm 4: GV đưa tình huống trong (SGK- lên bảng)
- Các nhóm quan sát.
? Kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào ?
? Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ? 
- HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc ntn?
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* HĐ2 : Lớp thảo luận nhóm đôi làm bài tập 1.
- HS làm bài. Trình bày bài.- Nhận xét.
- GV nhận xét:
* HĐ3: Bày tỏ thái độ với các việc làm.
- Lớp thảo luận trình bày theo nội dung (Ghi bảng phụ- STK. T 65).
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét, GV kết luận: Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kq tốt nhất, để học hỏi giúp đỡ lẫn nhau.
* HĐ4: Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác.
- Lớp làm việc theo nhóm 4 để hoàn than hf phiếu bài tập sau:
- Lớp làm bài.
- Các nhóm trình bày kq. Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.
4 Củng cố, dặn dò (2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau: 
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
LT & C (Tiết số:31)
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.(BT1)
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài dạy. 
HS: Vở Bài tập TV5
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ(3-5’)
- GVgọi 4 HS viết 4 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người: MáI tóc, vóc dáng, khuôn mặt, làn da.
- Nhận xét.
3. Bài mới (32-35’)
3.1. GV giới thiệu bài (1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
3.2. Tìm hiểu bài:
Bài 1: 
- HS đọc y/c của bài.
- HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Các nhóm làm bài. 
- Các nhóm trình bày bài. Nhận xét.
- GV nhận xét lời giải đúng.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Trung thực
Dũng cảm
Cần cù
Bài 2: 1 hs đọc y/c và nội dung bài tập. 
? Bài tập có những y/c gì ?
- Gv gợi ý HS.
- HS đọc bài văn
? Cô chấm có tính cách gì ?
- HS phát biểu ý kiến. HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng:
- trung thực, thẳng thắn.
- chăm chỉ
- giản dị
Giàu tình cảm, dễ xúc động
4. Củng cố- dặn dò(2’)
- GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: Tổng kết vốn từ.
Toán (Tiết số:77)
Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy.
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 ? Muốn tìm tỉ số % của hai số ta làm ntn ?
 - HS trả lời.
 - Lớp nhận xét.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở. 
b. HD giải toán về tỉ số phần trăm.
* VD 1: - GV nêu bài toán ví dụ.
? Em hiểu câu “số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường” ntn ?
? Cả trường có bao nhiêu HS ?
- GV ghi bảng.
? Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS ? 
- GV hướng dẫn HS giải như SGK.
* Bài toán.
- GV nêu bài toán.
? Em hiểu câu “lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” ntn ?
- GV hướng dẫn HS giải bài toán như SGK
c. HD hs luyện tập.
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS tóm tắt bài toán.
? Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi?
? Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?
- HS tự làm.
- GV gọi 1HS lên bảng làm. Nhận xét
- GV Nhận xét.
Số HS 10 tuổi của lớp là:
(32 x 75) : 100 = 24 (h/s)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (h/s)
Bài 2: 
- HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
? Em nêu cách giải bài toán?
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đ)
Số tiền gửi và lãI sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đ)
Bài 3: Dành cho HSKG.
4. Củng cố- dặn dò(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả - (Nghe – Viết) (Tiết số:16)
Về ngôi nhà đang xây
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Kẻ bảng phụ BT3
	HS : Vở và bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
	1. ổn định lớp (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
? Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi/ thanh ngã ?
3. Bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài(1-2’) - GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
b. GV HD viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài.
- GV gọi 3-5 HS đọc đoạn cần viết.
? Hình ảnh ngôI nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
* Hướng dẫn viết từ khó.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn.?
- HS viết các từ khó.
- xây dở
- huơ huơ
- sẫm biếc
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, chữ viết hoa. 
* Viết chính tả.
- GV nhắc HS viết bài.
- GV thu 5- 6 vở chấm.
- GV nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
BT2 : GV cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2a.
- Lớp làm bài nhóm 4. 
- Lớp đọc bài làm của nhóm mình, nhận xét bài.
- GV ghi bảng.
- GV chốt lại kết quả đúng.
rẻ
rây
dẻ
dây
giẻ
giây
BT3 : HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV chia lớp thành 2 nhóm: 
- Làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét 
- GVchốt kiến thức bài, cho 2 ,3 HS đọc lại bài.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
 ... toán như SGK.
* Bài toán: - GV nêu bài toán.
? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?
- HS tính và hình thành như SGK.
- GV nhận xét.
* HD HS luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc bài toán.
- Lớp làm bài. 
- 1HS lên bảng làm.
- HS nhận xét chữa bài. 
- GV nhận xét.
Số HS của trường Vân Thịnh là:
552 : 92 x 100 = 600 (hs)
Đ/S: 600 (hs)
Bài 2:- HS đọc đề bài toán.
? Nêu cách làm ?
- GV y/c HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét:
Bài 3: Dành cho HS KG
4. Củng cố- dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau.
Khoa học (Tiết số:32)
Tơ sợi
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian; bình luận; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bài dạy, hình minh họa.T66 SGK
HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)
- GV gọi HS lên bảng.
? Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ?
? Nó có tính chất gì ?
3. Dạy bài mới: (25-30’)
a. GV giới thiệu bài (1- 2’) - GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b. Nội dung.
* H Đ 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
- HS quan sát hình.
? Hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay?
? Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: 
? Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- GV kết luận.
- Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật - lốp xe
- Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật 
* H Đ 2: Tính chất của tơ sợi
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4:Làm 2 thí nghiệm (SGK- T 67) 
- Ghi vào phiếu học tập: (SGK- T 67)
- HS nêu. HS nhận xét.
- GV ghi bảng.
- GV kết luận.
- HS đọc thông tin T 67
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài 33.
Luyện từ và câu (Tiết số:32)
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài giảng
 - HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. ổn định: (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- GV gọi HS lên bảng. Lớp làm vở nháp.
 Đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
- GV bổ sung nếu cần thiết. 
3. Bài mới: (32-35’)
a. Giới thiệu. (1-2’) - GVghi đầu bài. HS ghi vở. 
b. Bài giảng. 
* Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- HS tự làm bài.	
- GV thu vở chấm nhanh.
- GV kết luận luận lời giải đúng.
Bài 2. HS đọc bài văn.
GV giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả.
? Lấy VD về nhận định này? 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS nêu bài của nhóm mình.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
a. Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.
b. Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy trông đến là đáng yêu.
c. Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 16.
Tập làm văn (Tiết số:31)
Tả người
( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bài dạy. 
- HS : Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định: (1-2’)
2. Bài cũ: (3- 5’) - GV kiểm tra vở của HS.
3. Bài mới: (32-35’)
a. Giới thiệu bài. (1-2’)
b. Hướng dẫn HS thực hành.
- HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc HS: C ác em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình d áng, hoạt động của người mà em quen biết. Viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
- Thu chấm một số bài.
- GV nhận x ét chung. 
Đề bài:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo, ) đang làm việc.
4. Củng cố- dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Lịch sử (Tiết số:16)
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
I. Mục tiêu:
	 Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đưa yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bài giảng.
 HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
? Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ?
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950?
3. Bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vào vở. 
b. Nội dung.
* HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2- 1951)
- HS quan sát H1 trong SGK.
? Hình chụp cảnh gì ?
- GV kết luận nêu tầm quan trọng của đại hội.
- HS đọc SGK: 
? Nêu nhiệm vụ cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2- 1951) đã đề ra c/m?
? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ?
- GVkết luận, giảng nội dung: 
* HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
? Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: Kinh tế, văn hóa- giáo dục thể hiện ntn?
? Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
GV nhận xét, kết luận.
* HĐ3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
? Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ?
? Đại hội nhằm mục đích gì ?
? Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn?
- GV tổng kết: *Kết luận(SGK) 
4. Củng cố, dặn dò:(2’) 
- GV tóm tắt nội dung 
? Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn?
- Nhận xét giờ. - Về chuẩn bị bài 16. 
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán (Tiết số:80)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỷ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số. 
- Tiềm giá trị một số phần trăm của một số. 
- Tính một số khi biết giá trị phần trăm của số đó.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp: (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới: (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài. - HS ghi vở.
b. HD hs luyện tập
? Giờ học hôm nay gồm mấy bài tập? (3 BT)
Bài 1: (ý b)
- HS đọc đề bài toán.
? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số?
- 2 HS bảng làm.
- Lớp tự làm bài.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét bài.
b, Anh ba làm được phần trăm số sản phẩm là:
126 : 1200 x 100 = 10,5 %
Bài 2:- HS đọc đề bài.
? Muốn tìm 30% của 97 ta làm ntn ?
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV cùng HS chữa bài , nhận xét.
b. Số tiền lãi là:
 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)
Bài 3:- HS đọc đề bài. 
? Nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72 ?
- Lớp làm bài. 
- 1 HS lên bảng làm.
- GV hướng dẫn HS yếu.
- Chữa bài trên bảng, nhận xét.
a. Số đó là:
72 x 100 : 30 = 240
(Các ý còn lại của BT1, BT2, BT3 những HS đã làm xong còn thời gian HSKG làm)
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập chung.
Tập làm văn (Tiết số:32)
Làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về vụ cụ ún chốn viện.
GDKNS: Ra quyết định / giải quyết vấn đề; hợp tác làm việc nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định: (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một em bé.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(32-35’)
a. Giới thiệu bài (1-2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: - HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi của bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HS phát biểu. Nhận xét bài làm của bạn.
- GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
- GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt.
Bài 2:- HS đọc y/c và gợi ý của bài tập.
- HS tự làm bài.
- HS đọc bài trước lớp. Nhận xét.
- GV nhận x ét cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Địa lí (Tiết số:16)
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biến lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo nước trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bản đồ của từng bài.
- HS: đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. KT bài cũ.(không) 
3. Bài mới (25-30’) 
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
- GV nêu câu hỏi, HS thảo luận.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
? Nêu vị trí, giới hạn & hình dạng của nước ta?
? Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? 
? Nước ta có khí hậu gì ? ảnh hưởng của nó tới con người ntn?
? Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?Kể tên vài con sông lớn?
? Nêu vị trí, đặc điểm, vai trò của vùng biển nước ta?
? Nước ta có những loại đất chính, loại rừng chính nào?
? Dân số nước ta có đặc điểm gì?
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Sự phân bố dân cư có đặc điểm gì?
? Nêu đặc điểm ngành lâm nghiệp & thủy sản nước ta?
? Nêu đặc điểm nghành lâm nghiệp nước ta?
? Ngành công nghiệp nước ta có đặc điểm gì?
? Kể tên các loại hình giao thông vận tải nước ta? 
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả
- HS chuẩn bị tiết sau: Ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan16-1011.doc