THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 THỨ NGÀY MÔN BÀI DẠY HAI Chào Cờ Tập Đọc Thầy thuốc như mẹ hiền Toán Luyện tập Lịch Sử Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới Đạo Đức Hợp tác với những người xung quanh (t1) BA Thể Dục Bài 31 Chính Tả n – v : về ngôi nhà đang xây Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) LTVC Tổng kết vốn từ Địa Lí Oân tập TƯ Tập Đọc Thầy cúng đi bệnh viện Kể Chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Toán Luyện tập Khoa Học Chất dẻo Aâm Nhạc Bài hát dành cho địa phương tự chọn NĂM Thể Dục Bài 32 Tập Làm Văn Tả người(kiểm tra viết) Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) Khoa Học tơ sợi Kĩ Thuật Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta SÁU Mĩ Thuật VTT : bài vẽ có 2 vật mẫu LTVC Tổng kết vốn từ Toán Luyện tập Tập Làm Văn Làm biên bản một vụ việc Sinh Hoạt Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007 Tiết 2 : TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. 3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 10’ 12’ 10’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài : về ngôi nhà đang xây Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi tựa a. Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. + Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ - Cho hs đọc theo cặp Giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2 . Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 1 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 2 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. - Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài? c. Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét. 4 . Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học Hát - Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. 1 học sinh khá đọc. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. - Hs đọc theo cặp - Nghe Học sinh đọc đoạn 1 , 2 - Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ® ông là người có lương tâm và trách nhiệm . Học sinh đọc đoạn 3. + Ông được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. · Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Lần lượt học sinh đọc diễn cảm “Thầy cúng đi bệnh viện”. Tiết 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. + Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm. - Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài 2/75 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi tựa * Bài 1 /76 : Làm bảng - Hướng dẫn xác định yêu cầu - Hướng dẫn mẫu : 60% + 15% = 75% · Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. - Nhận xét – sửa sai * Bài 2 / 76 : Làm nhóm • - Hướng dẫn phân tích đề - Cho hs làm theo nhóm và chữa bài - Nhận xét – sửa sai * Bài 3 /76 : Làm vở •- Hướng dẫn phân tích đề - Cho hs làm vở - Chấm – chữa bài 4 . Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Nhận xét tiết học Hát 2 hs sửa bài Lớp nhận xét. - 1 hs đọc yêu cầu - Theo dõi và làm bài - Nghe Bài giải : a)Thôn Hòa An thực hiện: : 20 = 0,9 = 90 % b) Thôn Hòa An thực hiện : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % Bài giải : Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% Số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) Tiết 4 : LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến và vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp . 2. Kĩ năng: - Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) + HS: xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 31’ 10’ 15’ 6’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: “Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950”. -Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì? -Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới :GTB-GT v Hoạt động 1: - Mục tiêu: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng. -Cho HS quan sát hình trong SGK: Hình chụp cảnh gì? -GV nêu tầm quan trọng của đại hội. -Yêu cầu đọc SGK thảo luận theo nhóm cặp đôi và tìm hiểu về nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảngđã đề ra cho cách mạng ? Để thực hiện được nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì? GV nhận xét và chốt. Gọi HS nhắc lại. Hoạt động 2: Nhóm - MT: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch BG. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Giao NV cho các nhóm thực hiện. Phát giấy khổ to cho các nhóm Nhóm 1: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch BG trên các mặt: KT – VH – GD? Nhóm 2: Vì sao hậu phương lại có thể phát triển vững mạnh về nhiều mặt như vậy? Nhóm 3 và nhóm 4: Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? Yêu cầu các nhóm trình bày GV nhận xét Quan sát hình 2 và 3 nêu nội dung từng hình Hỏi : Việc các chiến sĩ tham gia giúp dân cấy lúa trong KC chống Pháp nói lên điều gì? *Kết luận: Sau 1950 hậu phương của ta được mở rộng và xây dựng vững mạnh. *Hoạt động 3: Cả lớp GV hỏi: +Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? + Đại hội nhằm mục đích gì? + Kể tên các anh hùng được bầu chọn? +Kể về chiến công của một trong bảy tấm gương anh hùng trên? GV nhận xét, liên hệ GDHS 4 Củng cố – Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của bài -Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài: - NX tiết học -2Học sinh nêu. -Học sinh dưới lớp nhận xét Hoạt động lớp, nhóm. - HS trả lời: Chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng. HS thảo luận . Sau đó 1vài nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét , bổ sung +Nhiệm vụ : Đưa KC đến thắng lợi hoàn toàn +Để thực được nhiệm vụ cần: . Phát triển tinh thần yêu nước . Đẩy mạnh thi đua .Chia ruộng đất cho nông dân -HS nhắc lại Lớp hình thành 4 nhóm Các nhóm thảo luận Nhóm 1: - Đẩy mạnh SX lương thực thực phẩm -Tích cực đào tạo cán bộ cho KC. Học sinh tích cực học tập vừa tham gia Sx -XD xưởng công binhvà chế tạo vũ khí Nhóm 2: Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn. Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao Nhóm 3,4: Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức củacó sức mạnh chiến đấu cao. Các nhóm trình bày.Nhóm khác NX bổ sung HS quan sát và nêu HS nêu ... nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. · Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. Phiếu học tập: Các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. Sợi bông. Sợi đay. Tơ tằm. 2. Tơ sợi nhân tạo. Các loại sợi ni-lông. · Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi một số học sinh chữa bài tập. Giáo viên chốt. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát Học sinh khác nhận xét. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. - Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. Đặc điểm của sản phẩm dệt: Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu. Học sinh nhận xét. “Ôn tập kiểm tra HKI”. Tiết 5 : KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I.Mục tiêu : - Kể được tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - Có ý thức nuôi gà II. Chuẩn bị - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt - Câu hỏi thảo luận III. Hoạt động trên lớp TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 30’ 10’ 15’ 5’ 3’ 1.Khởi động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3.Bài mới : GTB – ghi tựa * Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương - Gọi hs kể tên những giống gà mà em biết ? - Nhận xét – ghi bảng – kết luận * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương em ? - nhận xét – kết luận * Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ? Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương em ? - Nhận xét – đánh giá 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét lớp - Dặn hs chuẩn bị bài sau - Hát - Hs kể : gà ri , gà tam hoàng , gà ác Gà công nghiệp - Hs thảo luận nhóm – điền phiếu : Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà tam hoàng - Hs tự nêu - Hs trả lời - Hs kể tên Thức ăn nuôi gà Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007 Tiết 1 : MĨ THUẬT Giáo viên chuyên hoá soạn Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ. Giáo viên cho học sinh sửa bài 2/ 156 Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi tựa * Bài 1 / 159 : Làm nhóm - Hướng dẫn xác định yêu cầu Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm phần a Giáo viên nhận xét. - phần b) cho 2 nhóm thi đua Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác. * Bài 2 / : Làm miệng Giáo viên đọc. GV nhắc lại : + Trong miêu tả người ta hay so sánh + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng * Bài 3 / 161 : Làm vở - Hướng dẫn xác định yêu cầu - Gv tìm một vài ví dụ minh hoạ - GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu + Miêu tả sông, suối , kênh + Miêu tả đôi mắt em bé. + Miêu tả dáng đi của người. 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng. Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào. - 2 nhóm thi đua lamg bài - Đs : đen – huyền – ô – mun – mực – thâm Các nhóm khác nhận xét. - 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “ - Cả lớp đọc thầm. Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 - HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng . Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa. + Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng . + Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo . “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”. Tiết 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của 2 số. - Tính tỉ số phần trăm của 1 số. - Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) Học sinh sửa bài 3/78 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi tựa * Bài 1/ 79 : Hoạt động cả lớp - Hướng dẫn xác định yêu cầu - Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Nhận xét . * Bài 2 / 79 : Làm cặp đôi - Hướng dẫn xác định yêu cầu Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. - Hs làm bài theo cặp và chữa bài * Bài 3 / 79 : Làm vở - Hướng dẫn xác định yêu cầu Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải. Giáo viên chốt cách giải. - Chấm và chữa bài 4 . Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. Theo dõi Hs nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm . Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. - 1 hs đọc yêu cầu A) Học sinh làm bài. x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải Số tiền lãi : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Học sinh đọc yêu cầu Học sinh sửa bài. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 kg = 4 tấn “ Luyện tập chung “ Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc . 2. Kĩ năng: - Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy. + HS: Bài soạn, biên bản bàn giao. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé đã được viết lại . Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi tựa * Bài 1 / 161 : Làm nhóm Giáo viên yêu cầu đọc đề. Gọi 2 hs đọc biên bản - Cho hs thảo luận nêu đặc điểm giống và khác giữa biên bản một vụ việc và biên bản cuọc họp - Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc Bài 2/ 163 : Làm vở - Hướng dẫn xác định yêu cầu - Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc. GV chọn những biên bản tốt và cho điểm Giáo viên chốt lại. 4 . Tổng kết - dặn dò: Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát - Hs đọc bài Cả lớp nhận xét. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs đọc biên bản - Thảo luận và trả lời + Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác : - Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt . - 1 hs đọc yêu cầu - HS làm vở - Một số trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét “Ôn tập về viết đơn”. Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I. Mục tiêu : - Tổng kết , đánh giá các hoạt động trong tuần . - Xây dựng phương hướng tuần tới . II. Nội dung : 1’ 30’ 2’ 1.Ổn định. 2. Nội Dung : *Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần : - Gv nhận xét : + Tuyên dương : + Phê bình : * Xây dựng phương hướng tuần tới : - Vừa học vừa ôn chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 1 -Rèn toán cho hs yếu - Giáo dục hs giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp - Kết hợp giúp hs củng cố kiến thức về đội 3. Nhận xét lớp -Dặn hs chuẩn bị tốt cho tuần học mới . - Hát tập thể -Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần. + Về nề nếp , tác phong . + Về học tập , về đạo đức. . . - Bình , Vy DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: