Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

TẬP ĐỌC - Tiết 37

Bài: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I / MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật(anh Thành, anh Lê).

-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do)

-Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.

-GD HS biết yêu quí, tôn kính Bác Hồ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trang 5, SGK

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường TH Nguyễn Tri Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012
(Dạy bù vào thứ 7 ngày 5/1/2013)
Tiết 1	 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Theo nội dung nhà trường
-------------------------------------------------------------
Tiết 2	 TẬP ĐỌC - Tiết 37
Bài: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I / MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật(anh Thành, anh Lê). 
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trởû tìm đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do) 
-Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
-GD HS biết yêu quí, tôn kính Bác Hồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ trang 5, SGK 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG ÏCỦA HS
1- Ổn định lớp: Hát.
2- Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
HĐ1: H dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
-2HS đọc toàn bài(H1đọc đến...không?)
+Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: Đây là thể loại kịch, đọc cần đúng giọng của nhân vật: Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng.
+Giọng anh Lê: hồ hởi nhiệt tình.
-Đọc đúng giọng câu hỏi(?); câu có dấu chấm lửng(), câu cảm(!)
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ 3HS đọc 3 đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó: 
- GV viết lên bảng các từ phiên âm: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba  
+ 3HS đọc 3 đoạn nối tiếp.
- 1HS đọc chú giải(sgk)
-Giảng từ khó: Công dân: Công dân là người dân sống trong một đất nước có chủ quyền, người đó vừa có quyền lợi và nghĩa vụ với Nhà nước.
-GV chọn đoạn cho HS đọc.(bảng phụ) 
+ Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng.+ Giọng anh Lê: hồ hởi nhiệt tình.
-Giọng đọc thể hiện được:
+Có lẽ thôi, anh ạ: giọng điềm tĩnh, mong được thông cảm và ẩn chứa một tâm sự chưa nói ra được.
+Sao lại thôi? Thể hiện sự thắc mắc
+Vì tôi nói với họ: giọng thì thầm, bí mật.
+Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?: giọng nhạc nhiên, thắc mắc.
+Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?: cao giọng cuối câu, thể hiện tình yêu tổ quốc, sự lo lắng đến dân tộc, 
+ 3HS đọc 3 đoạn nối tiếp- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu, ghi tác giả
HĐ2: Tìm hiểu bài
HS đọc thầm- cả bài: 
 H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
H: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm kết quả như thế nào?
 H: Theo em, vì sao anh Thành lại nói : “Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống”? 
H:Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
H: Anh Lê hỏi anh Thành việc gì? 
H: Anh Thành trả lời ra sao?
H: Anh Lê nói những gì với anh Thành?
H: Anh Thành trả lời như thế nào?
H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nói chuyện ra sao?. Hãy tìm 
+Em thích đoạn văn nào?), vì sao?
-H: Phần một, của trích đoạn kịch cho em biết điều gì?( Là nội dung chính của bài).
*HĐ3: Đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn: luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? (đã hướng dẫn) 
-HS luyện đọc thầm – nhóm 2. 
*HS luyện đọc phân vai, diễn cảm nhóm2
GV cho HS đọc phân vai trước lớp: 
GV nhận xét.
-Kiểm tra Sgk Tiếng Việt Tập 2+ VBT t2
-Sgk/ 4.
* Luyện đọc
- 2 HS đọc. 
+Đoạn 1: từ đầu đến đồng bào không?
+Đoạn 2: Lê: - Sao lại không? không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
+Đoạn 3: Thành: Anh Lê ạ  công dân nước Việt
- 3HS luyện đọc.
-HS đọc.
-(Từ đầu .vào Sài Gòn này làm gì?)
 -HS nghe - luyện đọc đoạn. 
-3 HS đọc 
* Tìm hiểu bài.
HS đọc thầm- trả lời. 
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm được hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào.
 - Vì anh không nghĩ đến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước.
+ Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưnganh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
+Vì anh với tôichúng ta là công dân nước Việt
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
+ Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-bathì ờanh là người nước nào?
- Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
+Anh Thành trả lời: Anh Lê ạ, vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn tọa đăng; ngọn đèn điện mới thật là sáng nhất, sáng như ban ngày mà không có mùi, không có khói.
- Những chi tiết này cho biết: Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê khi nói chuyện. Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
Ví dụ(Đoạn 1)
-Phần một của đoạn kịch là: tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân.
 * Đọc diễn cảm
 -Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng.
-Thi đọc diễn cảm.
+1HS vai: dẫn chuyện.
+1HS vai: anh Lê
+1HS vai : anh Thành.
 3-Củng cố (4phút): Nêu nội dung: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. ( HS đọc ).
 GD: biết kính yêu lãnh tụ Chủ Tịch Hồ Chí Minh, người đã đem lại nền độc lập tự do cho Tổ Quốc, đem lại cuộc sống hòa bình ấm no, hạnh phúc cho dân tộc.
 4-Dặn dò(1phút): Dặn hs đọc bài ở nhà, chuẩn bị tiết sau, “ người công dân số một”.( t.t)
 HS ghi bài - Nhận xét tiết dạy
 ..
Tiết 3 	ĐẠO ĐỨC - Tiết 19: 
Bài: EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết 1) 
I/ MỤC TIÊU: 
-Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
-Yêu mến và tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
-Tăng cường tiếng việt cho HS dân tộc.
- GD cho HS biết yêu quê hương.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Giấy, bút màu, tranh ở Sgk.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ(4phút): hát, Ổn định lớp.
2- Bài mới(34phút): Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng.(Qsát tranh-Tranh vẽ gì?
HĐ1:1. Tìm hiểu truyện“cây đa làng em”
 *Gv đọc mẫu- nêu tác giả.
- Gọi 1 em đọc truyện cây đa làng em.
- GV cho lớp thảo luận nhóm 4 để trả lời: 
NH1,2: Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
NH3,4: Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao Hà làm như vậy?
*GDBVMT: biết đóng góp công sức vào việc BV cây đa, BV thiên nhiên.
 HĐ2: Liên hệ thực tế:
 H: Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về hương mình? 
H: Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- GV khen những HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
2. Ghi nhớ.
- cho HS đọc lại.
3.Thực hành:
 HĐ3: Làm bài tập 1 SGK.
- Gọi 1 em đọc đề bài tập 1.
- Gv cho HS thảo luận nhóm 
* Hoạt động tiếp nối:
- GV cho HS vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh về quê hương mình.
+ HS hát và ổn định lớp.
-HS vui chơi dưới cây đa.
* Tìm hiểu truyện cây đa làng em.
- 1 em đọc cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 4.- 
* Bởi vì họ sinh ra đã thấy cây đa rồi. Buổi trưa, các cô bác đi làm về thường nghỉ dưới bóng mát của cây đa. Những làn gió mát làm họ quên đi nhọc nhằn.
* Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
-HS nhắc lại 2ý trên bảng.
 + Liên hệ thực tế:
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời kết quả.
- HS lần lượt nêu kết quả đã thảo luận.
- HS nêu- Cả lớp nhận xét bổ sung
+HS đọc ghi nhớ.
- 3 em đọc 
 *Làm bài tập 1 SGK
- 1 em đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
* Trường hợp( a), (b), (c), (d), ( e ) thể hiện tình yêu quê hương.
Hoạt động tiếp nối.
- HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương.
- Có thể các em sưu tầm tranh ảnh về quê hương mình.
	3- Nhận xét, dặn dò(4phút): HS đọc lại ghi nhớ, liên hệ thực tiễn.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4	 KĨ THUẬT :Tiết 19 :
 NUÔI DƯỠNG GÀ.
I / MỤC TIÊU: 
-Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ,ăn cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương.(nếu có)
-Tăng cường tiếng việt cho HS dân tộc.
- GD cho HS yêu quí vật nuôi.
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Sử dụng hình minh hoạ (Sgk)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Kiểm tra bài cũ(5phút):
- Nêu các loại thức ăn nuuoi gà?
 -Nhận xét – ghi điểm.
2- Bài mới(30phút): Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
HĐ1: 1) Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
a) Thế nào nuôi dưỡng?
b) Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, thì ra sao?
2/ Nuôi dưỡng gà
a) Cho gà ăn.
- Quan sát hình 1, nêu cách cho gà ăn?
b) Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp thức chất bột đường và chất đạm? 
c)Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng, và vi ta min?
3/ Cho gà uống nước.
+ HS quan sát hình 2:
i) Em hãy cho biết, người ta cho gà ăn, uống như thế nào?
4/ Ghi nhớ( HS đọc)
-Liên hệ – Gdục: HS biết yêu quí động vật, chăn sóc, nuôi dưỡng gà.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV thiết kế bài tập trắc nghiệm- trả lời câu hỏi—để đánh giá HS.
+ HS nêu: ngô, khoai, sắn, giun.
-Sgk/ 
-HS đọc mục 1-Sgk.
+ Khái niệm: Công việc cho gà ăn uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
- Thì gà khoẻ và ít bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
- Nếu gà ăn uống thiếu- gà sẽ còi cọc, dễ mắc bệnh và sinh sản kém.
+ HS đọc thầm mục này.
-Gà con t ... ị bài sau. Nhận xét tiết học
 ---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4	KHOA HỌC - Tiết 38: 
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.
I / MỤC TIÊU: 
-Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
-Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc. 
-GD cho HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình trang 78, 79, 89 , 81 SGK.
- Giá đỡ, ống nghiệm(hoặc lon sữa bò), đèn cồn hoặc thìa có cán dài và nến(nếu có).
- Một ít đường kính trắng.-Phiếu học tập
III / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng. 
+ HS1: Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa dung dịch và hỗn hợp?
HS2: Người ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng phương pháp nào ? (Sàng, sảy, lọc, làm lắng)
- GV nhận xét ghi điểm.
2- Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
HĐ1: Thí nghiệm.
- GV cho HS Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm vào thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
-Mô ta û hiện tượng xảy ra.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó hay không?
(+ Hoà tan đường vào nước, ta được gì?
+ Đem chưng cất dung dịch đường, ta được gì?
+ Như vậy, đường và nước có bị biến đổi thành chất khác khi hoà tan vào nhau thành dung dịch không?)
- Hỗn hợp với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
-hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành hỗn hợp.
* Thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm 4 .
- Thí nghiệm1: Đốt một tờ giấy.
- Mô tả hiện tượng.
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không?
-Thí nghiệm 2: 
+ Chưng đường trên ngọn lửa(cho đường vào ống nghiệm hoặc lon sữa bò, đun trên ngọn lửa đèn cồn).
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Thí nghiệm:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Thínghiệm1.Đốt một tờ giấy
Tờ giấy bị cháy thành than
Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ nguyên tính chất ban đầu.
Thí nghiệm 2.
Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đường từ màu trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẻ chảy thành than.
- Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên.
Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác.
 + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì.
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
HĐ 2: Thảo luận.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi:
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao kết luận như vậy?
- Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
* Thảo luận
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung.
Giải thích- Nội dung từng hình:
Hình
Nội dung từng hình
Biến đổi
Giải thích
Hình 2
Cho vôi sống vào nước
Hóa học
Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
Hình 3
Xé giấy thành những mảnh vụn.
Lí học
Giấy bị xé vụ nhưng vẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác.
Hình 4
Xi măng trộn cát
Lí học
Xi măng trộn cát thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và tính chất của xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi.
Hình 5
Xi măng trộn cát và nước.
Hoá học
Xi măng trộn cát va ønước sẻ tạo thành một hỗn hợp chất mới được gọi vữa xi măng. Tính chất của vữa xi măng hoàn toàn khác với tính chất của 3 chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước.
Hình 6
Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ
Hoá học
Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí,chiếc đinh bị gỉ. Tính chất của chiếc đinh gỉ khác hẳn chiếc đinh mới.
Hình 7
Thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi được thổi thành các chai, lọ, để nguội trở thành thuỷ tinh ở thể rắn
Lí học
Dù ở thể rắn hay lỏng, tính chất của thuỷ tinh vẫn không thay đổi
Kết luận:
 Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Kết thúc hoạt động này, GV nhắc HS không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
	3- Nhận xét, dặn dò: HS nêu bài học. Liên hệ thực tiễn.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học
Tiết 5	TOÁN - Tiết 95: 
Bài: CHU VI HÌNH TRÒN.
I/ MỤC TIÊU: 
-Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.(B1-a,b ; B2c; BT3)
-Tăng cường tiếng việt cho HS dân tộc.
-HS biết vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sử dụng đồ vật dạng hình tròn, thước, mảnh giấy hình tròn,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ (6phút): Gọi 2 em lên bảng nhận biết về hình tròn, đường tròn, tâm, bán kính, đường kính.
-GV nhận xét chung.
2- Bài mới(34phút): Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
HĐ1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn:
- GV hướng dẫn HS lấy bìa cứng cắt vẽ một hình tròn có bán kính 2cm ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn.
- GV làm HS quan sát nhận xét.
- GV nói độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB.
- Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình đó.
- Trong toán học, người ta có thể tính chu vi của hình tròn có đường kính 4 cm bằng cách nhân đường kính 4 cm với số 3,14:
 4 x 3,14 = 12,56 ( cm )
H: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
- GV ta gọi C là chu vi, d là đường kính hình tròn .
H: Em nào nêu công thức tính chu vi hình tròn?
- Gọi C là chu vi, r là bán kính hình tròn .
H: Em nào nêu công thức tính chu vi hình tròn?
Gọi nhiều HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn.
VD1: GV ghi lên bảng- Yêu cầu 1 em lên bảng làm dưới lớp làm nháp.
VD2: - 1 em lên bảng làm 
Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn?
HĐ2: Thực hành
Bài 1a,b: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
GV chữa bài - nhận xét chung 
Bài 2c: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi;
- GV và cả lớp chữa bài GV nhận xét chung.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 em làm bài trên bảng
- GV cho HS làm bài vào vở.
-Nhận xét- ghi điểm.
+ HS nêu các nhận biết về khái niệm hình tròn: Tâm, Bán kính và đường kính.
+ Sgk/ 
* Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn:
- HS chú ý lắng nghe.
- Điểm A trùng với điểm O trên cái thước có vạch , khi hình tròn lăn một vòng trên thước đó ta thấy điểm A lăn đến vị trí điểm B nắm giữa vị trí 12,5cm và 12,6 cm trên thước kẻ.
- HS chú ý lắng nghe.
	A	
	12,6cm.
- Ta lấy đường kính nhân với 3,14.
 C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
- Chu vi hình tròn là: 6 x 3, 14 = 18,84 (cm 
- Chu vi hình tròn là:5 x 2 x 3,14 = 31,4(cm)
+C.vi=đường kính nhân với số 3,14.
* Thực hành
Bài 1a,b: 
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a. 0,6 x 3,14 = 1,884 ( cm )
b. 2,5 x 3,14 = 7,85 ( dm )
Bài 2c: 
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận cùng nhau.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
c. x 2 x 3,14 = 3,14 ( m ) 
Bài 3:
- Cả lớp làm bài vào vở.
* Chu vi của bánh xe đầu máy xe lửa.
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m )
 Đáp số: 2,355 (m )
 3- củng cố( 3phút): HS đọc qui tắc, công thức tính chu hình tròn. Liên hệ thực tiễn.
 4-Dặn dò(1phút): dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Ia Glai, ngày 31 tháng 12 năm 2013 
 Tổ trưởng
	 Vũ Thị Thúy
SINH HOẠT TUẦN 19
(Tiết 6 ngày 4/1/2013)
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận xét đánh giá ưu điểm, tồn tại trong tuần 19. 
- Có kế hoạch trong tuần 20.
II/ NỘI DUNG SINH HOẠT :
1- Nhận xét: 
- HS ngoan ngoãn, lễ phép, hòa nhã với bạn bè, biết giúp đỡ nhau cùng tiến.
- HS thực hiện tốt nề lớp, sinh hoạt đội, sinh hoạt sao nhi, SH 15 phút.
- Có ôn bài, học bài, làm Vệ sinh sẽ, làm tốt việc bảo vệ cơ sở vật chất, an toàn giao thông. Nhắc HS mua; gv mượn cho HS sách TV5 tập 2 để học. 
-có thực hiện khá tốt công tác vệ sinh trường học.
-HS tham gia sinh hoạt ngoại khóa khá tốt.
* Tồn tại: Kết quả thi học kỳ I chưa cao
-Số ít HS chưa thuộc bài trước khi đến lớp, Bài tập về nhà không làm.
-HS đi học trang phục chưa đầy đủ, phụ huynh chưa quan tâm. Có một vài học sinh dân tộc đi học không chuyên cần, chưa tích cực tham gia các hoạt động học tập.
-Đạo đức Tác phong HS đến lớp chưa gọn gàng, 
 2 - Kế hoạch tuần 20
- Tìm hiểu về Đảng và Bác hồ, thực hiện đúng chủ điểm “Mừng Đảng và Mừng xuân.
Tiếp tục duy trì mọi nề nếp. Nội qui nhà trường, thực hiện an toàn giao thông. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
- Rèn chữ viết hàng ngày cho HS. 
- Tiếp tục phụ đạo cho HS yếu. Nhắc nhở HS đi học chuyên cần, 
---------------------------b & a---------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19-5.doc