Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 20

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 20

TẬP ĐỌC (Tiết số: 39)

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắng,

- Đọc diễn cảm được bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì lợi tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS : Đọc trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn định lớp (1)

2. Bài cũ (2- 3)

- HS đọc phân vai phần 2 đoạn kịch: Người công dân số một.

? Nêu nội dung chính của phần 2?

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 03-06/ 01/ 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
Tập đọc (Tiết số: 39)
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắng, 
- Đọc diễn cảm được bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì lợi tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ (2- 3’)
- HS đọc phân vai phần 2 đoạn kịch: Người công dân số một.
? Nêu nội dung chính của phần 2?
3. Bài mới (32-35’)
3.1. Giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi bảng. HS ghi vở. 
3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. 
? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (3 đoạn) 
- Nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. 
(lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắng)
+ Lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu)
- HS đọc chú giải.
- GV cho HS đọc trong nhóm đôi
+ 1-2 nhóm đọc: Nhận xét.
+ GV nhận xét.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc lại toàn bài. 
* Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
? Khi có người muốn xin chức câu đương. Trần Thủ Độ đã làm gì?
(đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với các câu dương khác)
? Theo em Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
 (răn đe những kẻ mau quan, bán tước..)
? Nội dung đoạn 1 là gì?. 
* HS đọc thầm tiếp đoạn 2 trả lời câu hỏi 2.
? Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
(không trách móc mà còn thưởng)
? Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì?
* HS đọc thầm tiếp đoạn còn lại và trả lời câu hỏi 3.
? Khi biết có viên qua tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?
(nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng)
? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người ntn?
(nghiêm minh, không vì tình riêng, đề cao kỉ cương, phép nước)
? ý đoạn 3 nói lên điều gì?
- HS đọc lại toàn bài.
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì ? 
Nội dung: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì lợi tình riêng mà làm sai phép nước.
- GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng.
c. HD đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết: Chúng ta nên đọc như thế nào cho phù hợp với từng nhân vật? 
- GV kết luận giọng đọc. 
- Luyện đọc đoạn 1 
+ GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc.
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
? Nêu nội dung của bài ?
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về đọc và soạn bài: Nhà tài trợ
Toán (Tiết số:96)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Bài tập cần làm: 1bc, 2, 3a.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Nêu công thức tính chu vi hình tròn?
3. Dạy bài mới: (28-30’)
a. GV giới thiệu bài.(1-2’)- GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: (b,c)- HS đọc y/c bài.
- GV cho HS tự làm bài. Đổi vở kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
- GVnhận xét.
 Chu vi hình tròn là:
b. 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c. r = 2cm = 2,5 cm
 2,5 2 3,14 =15,7 (cm)
Bài 2: - HS đọc đề bài 
? Đã biết chu vi của hình tròn, làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn? 
(lấy chu vi chia cho số 3,14)
? Đã biết chu vi của hình tròn, làm thế nào để tính được bán kính của hình tròn? (lấy chu vi chia cho số 3,14 rồi lấy kq đó chia tiếp cho 2)
- Lớp tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét. 
a. Đường kính hình tròn là:15,7 : 3,14 = 5 (m)
b. Bán kính hình tròn là:18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
Bài 3(a)- HS đọc đề bài toán.
? Tính chu vi của bánh xe như thế nào ?
? Nếu bánh xe lăn một vòng trên mặt đất thì được quãng đường dài ntn ?
? Tính quãng đường xe đi được khi bánh xe lăn được 10 vòng ntn ?
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
- GV nhận xét chung
a. Chu vi của bánh xe đạp là: 0,65 3,14 = 2,041 (m)
 Đáp số: a. 2,041m
Bài 4: - HSKG làm. GV chữa bài cho cá nhân
4 Củng cố, dặn dò (2’)
GV tổng kết tiết học.
Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: Luyện tập. .
Đạo đức (Tiết số:20)
Em yêu quê hương (T.2)
I. Mục tiêu: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. 
- Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT.
GDKNS: K/năng xác định giá trị; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày những hiểu biết của bản thân.
II. chuẩn bị:
	GV:- Phiếu bài tập: HĐ 3 - T 2. Bảng phụ HĐ 2
HS: - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. Bài cũ.(2-3’) 
? Kể những hành động thể hiện tình yêu với quê hương của em?
- HS trả lời. Nhận xét.
3. Bài mới (25-30’)
a. Giới thiệu (1-2’)- Ghi đầu bài. 
b. Bài giảng.
HĐ1 : Thế nào là yêu quê hương.
- HS làm BT 1- SGK
- HS nêu kết quả. Nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2 : Nhận xét hành vi.
- GV đưa bảng phụ ý kiến lên bảng.
- Lớp thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các ý kiến đó vào nhóm: Tán thành hoặc không tán thành. Hoặc phân vân.
- HS trình bày bài.
- Nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3 : Cuộc thi: Tôi là hướng dẫn viên du lịch VN.
- Lớp trình bày những sản phẩm, kết quả đã chuẩn bị được.
- Các nhóm giới thiệu trình bày sản phẩm của nhóm mình.
? Em có nhận xét, suy nghĩ gì về quê hương mình.?
? Để quê hương ngày càng phát triển, em phải làm gì?
- GV kết luận:
4 Củng cố, dặn dò (2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau: 
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
LT & C (Tiết số:39)
Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của từ Công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng Công vào nhóm thích hợp theo yêu cầuBT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với các văn cảnh (Bt3,4).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài dạy. Bảng phụ STK- T 46
HS: Vở Bài tập TV5
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ(3- 5’)
- 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người bạn của em trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép.
3. Bài mới (32-35’)
3.1. GV giới thiệu bài (1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
3.2. Tìm hiểu bài:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: Dòng b “ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ của đất nước” ....
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
Công là của nhà nước, của chung ....
Công là không thiên vị
Công là thợ khéo tay
Công dân, công cộng, công chúng
Công bằng, công lí, công minh, công tâm
Công nhân, công nghiệp
BT3: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
 (+Những từ đồng nghĩa với công dân : nhân dân, dân chúng, dân
+ Những từ không đồng nghĩa với công dân : đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. )
BT4: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
4. Củng cố- dặn dò(2’)
- GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: Cách nối các vế câu ghép.
Toán (Tiết số:97)
Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Bài tập cần làm: 1ab, 2ab, 3.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy.
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3’)
 ? Nêu công thức và cách tính chu vi hình tròn?
 - HS trả lời. - Lớp nhận xét
3. Bài mới. (30-32’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở.
b.Giới thiệu quy tắc & công thức tính diện tích hình tròn.
- GV giới thiệu như SGK 
 Công thức: S = r r 3,14
c. HD hs luyện tập.
Bài 1: (a,b) - HS đọc đề bài 
? Bài tập y/c chúng ta làm gì?
? Muốn tính diện tích của hình tròn ta làm ntn?
- Lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
a.5 5 3,14 = 78,5(cm2)
b. 0,4 0,4 3,14 =0,5024 
Bài 2: (a,b)- HS đọc đề bài. 
? Khi đã biết đường kính của hình tròn ta làm thế nào để tính được diện tích của hình tròn?
- HS tự làm.
- GV gọi HS đọc bài làm. Nhận xét
- GV Nhận xét.
a. Bán kính hình tròn là: 12: 2= 6 (cm)
 Diện tích hình tròn là: 66 3,14 = 113,04(cm2)
Bài 3: (a)
- HS đọc đề bài.
? Em tính diện tích của mặt bàn như thế nào?
- HS lên bảng làm bài.
- Tổ chức chữa bài.
- GV nhận xét chung.
Diện tích mặt bàn hình tròn là:
 4545 3,14 = 6358,5(m2)
 Đáp số : 6358,5 m2 
 4. Củng cố- dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học.
HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Tiết số:20)
Cánh cam lạc mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT (2) a/b.
GDBVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Kẻ bảng phụ BT2
	HS : Vở và bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. ổn định lớp (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
? Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi/ thanh ngã?
3. Bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài(1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
b. GV HD viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài thơ.
? Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh ntn?
? Những con vật nào đã giúp cánh cam ?
* Hướng dẫn viết từ khó.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- HS viết các từ khó.
 (vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc)
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, chữ viết hoa. 
* Viết chính tả: - GV đọc bài - HS viết bài. GV đọc bài - HS soát lỗi.
- GV thu 5- 6  ... . Bài mới (32-35’)
a. Giới thiệu. (1-2’)- GVghi đầu bài. HS ghi vở. 
b. Bài giảng. 
* Hướng dẫn HS tìm hiểu VD
Bài 1: 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về y/c của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: Đoạn trích có 3 câu ghép :
+ Câu1: Anh công nhân . người nữa tiến vào
+ Câu2: Tuy đồng chí . cho đồng chí.
+ Câu3: Lê- nin không tiện  vào ghế cắt tóc.
Bài 2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc cá nhân ( Dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở danh giới giữa các.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: STK- T 61
Bài 3: - HS đọc câu hỏi.. HS trả lời.
- GV nhận xét.
? Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào?
- GV kết luận:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
? Đặt câu ghép có dùng quan hệ từ?
+ em về nhà rồi em đi chơi.
* Hướng dẫn HS làm BT.
BT1: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung .
- GV chốt lại ND đúng 
BT2: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
? hai câu ghép bị lược bớt qht trong đoạn văn là hai câu nào?
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to.
- HS nối tiếp trình bày bài làm. 
- GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập.
? Vì sao t/g lại lược bớt những từ đó?
- GV chốt lại ND đúng: 
Nếu Thái hậu  Vũ Tán Đường. Cònnước thì ..Trần Trung Tá. 
BT3: 1 hs đọc y/c và nd
- GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng
a. Tấm . Còn Cám
b. Ông  nhưng 
c. Mình hay
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 21.
Tập làm văn (Tiết số: 39)
Tả người
( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ 3phần; đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: bảng phụ : Cấu tạo của bài văn tả người.STK- T 28). Bảng lớp ghi đề bài
- HS : Vở KT 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3- 5’)
- Nêu lại phần ghi nhớ ở tiết lý thuyết trước
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu bài. (1-2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS đọc 3 đề bài trong SGK
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- HS nói lên đề bài mà mình lựa chọn
* HS làm bài.
* Thu bài.
Đề bài: 
1. Tả một ca sĩ đang nổi tiếng.
2. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
3. Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã học.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: lập chương trình hành động.
Lịch sử (Tiết số: 20)
Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ dân tộc (1945- 1954)
I. Mục tiêu:
- Biết cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ giặc: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhẩttong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bài giảng.Bản đồ hành chính VN
 HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
? Nêu diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ?
? Nêu ý nghiã lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
3. Bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vào vở.
b. Nội dung.
* HĐ1: (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm làm việc, cử đại diện lên trình bày.
- GVkết luận, giảng nội dung: 
+ Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng.
+Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp đình đốn, một nửa ssố ruộng đất không thể cày cấy được.
+ Nạn đói đã cướp đi hơn hai triệu người.
+ 90% đồng bào không biết chữ.
- Ba loại giặc là: Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
+ Chín năm chiến dịch Điện Biên bắt đầu từ Đêm 18 rạng sáng 19-12-1946 và kết thúc ngày 7-5-1954
* HĐ2: (làm việc cả lớp)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm địa chỉ đỏ
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn những địa danh tiêu biểu ,- HS dựa vào KT đã học kể lại sự kiện , các nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- GV nhận xét, kết luận. 
 4. Củng cố, dặn dò:(2’) 
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
? Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Nhận xét giờ.
- Về chuẩn bị bài 21. 
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
Toán (Tiết số: 100)
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- Bài tập cần làm: 1.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Lớp nhận xét bài của bạn, đọc bài làm của mình.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Ví dụ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ trong SGK.
? Biểu đồ có dạng hình gì ?
? Trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào?
? Sách trong thư viện được phân làm mấy loại?
? Tỉ số phần trăm của mỗi loại là bao nhiêu?
- GV giảng: ghi bảng
+ Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.
+ Có 25% số sách là sách giáo khoa.
+ Có 25% số sách là các loại sách khác
Ví dụ 2:
- GV cho HS đọc biểu đồ .
? Biểu đồ nói về điều gì?
? Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
? Tổng số HS cả lớp là bao nhiêu?
? Tính số HS tham gia môn bơi?
+ Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 12,5% học sinh tham gia môn bơi.
Vậy số HS tham gia môn bơi là: 
32 12,5 :100 = 4 (học sinh)
* HD hs luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài
? Biểu đồ nói về điều gì?
? Có bao nhiêu % HS thích màu xanh?
? Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó?
? Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh?
- Lớp tự làm bài. 4 HS nối tiếp lên bảng làm.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét bài.
Số HS thích mầu xanh là: 120 40 :100 = 48(học sinh)
Số HS thích mầu đỏ là: 120 25 : 100 = 30 (học sinh)
Số HS thích mầu tím là: 120 15 : 100 = 18 (học sinh)
Số HS thích mầu trắng là: 120 20 : 100 = 24 (học sinh)
Bài 2:- Dành HS KG và những HS đã hoàn thành các bài trên và có khả năng làm thêm.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập.
Tập làm văn (Tiết số: 40)
Lập chương trình hoạt động
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
	- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
GD KNS: Hợp tác; thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- GV nhận xét qua bài KT tiết học trước.
3. Bài mới.(32-35’)
a. Giới thiệu bài (1-2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài.
*BT1. HS đọc YC bài tập. 
- GV y/c HS xác định rõ y/c bài tập.
? Việc bếp núc có nghĩa là gì?
- GV cho HS làm việc cá nhân. HS phát biểu ý kiến.
? Buổi họp lớp bàn về việc gì?
? Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thày cô?
? Mục đích của hoạt động đó là gì? 
? Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
? Hãy kể lại trình tự của buổi liên hoan?
? Theo em, một chương trình hoạt động gồm có mấy phần, là những phần nào? 
- GV chốt lại. 
I. Mục đích.
II. Phân công chuẩn bị
 1 Bánh , kẹo
 2. Trang trí
 3. Báo
 4. Tiết mục văn nghệ
 5. Dọn lớp sau buổi lễ
III. Chương trình cụ thể.
 1. Phát biểu chúc mừng
 2. Giới thiệu báo tường
 3. Chương trình văn nghệ.
 4. Kết thúc: Thầy chủ nhiệm phát biểu.
 *BT2. 1 HS đọc y/c
- GV y/c HS xác định rõ y/c bài tập
- HS trao đổi nhóm 4. HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp cùng GV nhận xét. 
- GV chốt lại ý cơ bản. HS nêu lại.
+ Gv nhấn mạnh lại ý cơ bản của B.T. (Đọc cho HS tham khảo bài STK- T 67)
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Địa lí (Tiết số: 20)
Châu á (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm về dân cư châu á .
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân Châu á.
- Nêu một số đặc điểm khí hậu châu á.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân Châu á.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ các nước châu á. Bản đồ tự nhiên châu á. Tranh ảnh SGK
- HS: đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. KT bài cũ.(3-5’) 
? Dựa vào quả địa cầu, em hãy cho biết vị trí địa lí và giới hạn của châu á?
3. Bài mới (25-30’) 
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
* HĐ 1 : Dân cư châu á.
- Gv treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục T 103- SGK.
- HS đọc bảng số liệu. 
? Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu á với các nước châu lục khác?
? Hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu Phi?
? Vậy dân số ở đây phải thực hiện y/c gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống? 
- GV kết luận: + Châu á có số dân đông nhất thế giới. 
* HĐ 2 : Các dân tộc châu á.
- Lớp quan sát H4
- GV nêu các câu hỏi.
? Người dân Châu á có màu da ntn?
? Em có biết vì sao người Bắc á có nước da sáng màu còn người nam á lại có nước da sẫm mầu?
? Trong các dân tộc châu á có các phong tục và tập quán ntn?
? Em có biết dân cư châu á tập chung nhiều ở vùng nào không?
- GV nhận xét, kết luận.
+ Nông nghiệp là nghành sản xuất chính. 
+ Trồng nhiều lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, cây ăn quả
+ Chăn nuôi gia cầm.
+ Sản xuất máy móc
* HĐ 3: Hoạt động kinh tế của người dân số châu á.
- GV treo bảng số liệu diện tích và dân số các châu á.
- Đọc tên lược đồ.
? Lược đồ thể hiện nội dung gì?
- GV kết luận: Phân tích bảng thống kê(STK- T 120)
? Nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu á?
? Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu á là gì?
? Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước Châu á? 
- GV nhận xét, kết luận.
+Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
* HĐ 4 : Khu vực Đông Nam á
- GV treo lược đồ khu vực Châu á.
- HS thảo luận nhóm 4 làm phiếu học tập.(STK- T 122)
- GV kết luận:
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả
- HS chuẩn bị tiết sau: Bài 21.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan20-1011.doc