Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 22

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 22

TẬP ĐỌC (Tiết số: 43)

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: lưới đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền,

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)

GDBVMT: cho HS thấy được lập làng ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS : Đọc trước bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 17-20/ 01/ 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc (Tiết số: 43)
Lập làng giữ biển
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: lưới đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền,
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)
GDBVMT: cho HS thấy được lập làng ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ (2- 3’)
- HS đọc từng đoạn bài: Tiếng rao đêm.
? Nêu nội dung chính của bài ?
3. Bài mới (32-35’)
3.1. Giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi bảng. HS ghi vở. 
3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. 
? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (4 đoạn) 
- Nhận xét.
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. 
+ Lần 2 (Sửa câu)
+ Lần 2(Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu)
- HS đọc chú giải.
- GV cho HS đọc trong nhóm đôi
+ 1-2 nhóm đọc: Nhận xét.
+ GV nhận xét.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc lại toàn bài. 
? Bài văn có những nhân vật nào? 
? Bố và ông của của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp cả làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng cũng đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển?
? GV cho HS đọc từ Vậy là việc đã quyết định cho đến hết.
? Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
? Nội dung chính của bài là gì ? 
- GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng.
Nội dung:
Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở hòn đảo ngoài khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.
c. HD đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết: Chúng ta nên đọc như thế nào cho phù hợp với từng nhân vật? 
- GV kết luận giọng đọc. 
- Luyện đọc đoạn 1 
+ GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc.
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
? Nêu nội dung của bài ?
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về đọc và soạn bài: Tiếng giao đêm 
Toán (Tiết số:106)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bt 1,2.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Dạy bài mới: (32-35’)
 a. GV giới thiệu bài.(1-2’)
- GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b.Nội dung.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:- HS đọc y/c bài.
- HS nêu cách làm.
- GV cho HS tự làm bài. Đổi vở kiểm tra.
- 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
- GVnhận xét.
Đổi: 1,5 m = 15dm
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (25 + 15) 2 = 80(dm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 80 18 = 1440 (dm2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 25 15 = 375 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1440 + 375 2 =2190 (m2)
 Đáp số:2190m2
Bài 2: - HS đọc đề bài 
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán y/c tính gì ?
? Làm thế nào để tính được diện tích quét sơn của thùng ?
- HS nêu cách làm.
- Lớp tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét.
Bài 3: - Dành cho HSKG 
4 Củng cố, dặn dò (2’)
GV tổng kết tiết học.
Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: Diện tích sung quanh.
Đạo đức (Tiết số:22)
ủY ban nhân dân xã, phường em (T.2)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phảI tôn trọng UBND xã.
- Có ý thức tôn trong UBND xã.
II. chuẩn bị:
	GV:- Phiếu bài tập: HĐ 1, 2, 3 - T 1. HĐ 2,3 – T 2 
HS: - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. Bài cũ.(2-3’) 
? Kể những hành động thể hiện tình yêu với quê hương của em?
3. Bài mới (25-30’)
a. Giới thiệu (1-2’)- Ghi đầu bài. 
b. Bài giảng.
 Thực hành.
*Hoạt động1: Xử lí tình huống bài tập 2.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:
 a. Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng họ các nạn nhân chất độc màu gia cam.
b.Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
c. Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, đồ dùng học tập, quần áo ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
* Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS thảo luận .
+UBND xã(phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. 
- GV kết luận:
4 Củng cố, dặn dò (2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
LT & C (Tiết số:43)
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả(ND Ghi nhớ)
	- Biết tìm các vế câu và quan hệ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (Bt2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài dạy. Bảng phụ BT 1- Bảng lớp viết 2 câu văn phần nhận xét.
HS: Vở Bài tập TV5
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ(3- 5’)
- 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt một câu ghép thể hiện nguyên nhân kết quả.
3. Bài mới (32-35’)
3.1. GV giới thiệu bài (1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
3.2. Tìm hiểu bài:
* Phần nhận xét:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
a) Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật ấm.(ở câu a, 2 vế câu ghép nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì,thể hiện quan hệ ĐK-KQ.Vế1 chỉ điều kiện , vế 2 chỉ kết quả).
	b) Con phải mặc ấm,/ nếu trời trở rét.( ở câu b, 2vế câu ghép được nối với nhau chỉ bằng QHT nếu ,thể hiện quan hệ ĐK-KQ.Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ điều kiện.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: .
* Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK-KQ,GT-KQ: nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ màthì , giá thì,giá màthì 
- GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1: 1 hs đọc y/c , GV giúp hs hiểu rõ thêm y/c
- GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng:
a. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông 
biết trâu của tôi một ngày cày được mấy đường.(Cặp QH nếu thì)
b. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm
BT2: 1 hs đọc y/c , GV giúp hs hiểu rõ thêm y/c
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv y/c 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập.
- GV chốt lại ND đúng(.... )
BT3: 1 hs đọc y/c, GV giúp hs hiểu rõ thêm y/c
- HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng:
Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui mừng.
Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
4. Củng cố- dặn dò(2’)
- GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: Cách nối các vế câu ghép bằng quan
Toán (Tiết số:107)
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương
I. Mục tiêu:
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Bài tập cần làm: Bt 1,2.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy.
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở.
b.Nội dung.
* Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV cho HS quan sát mô hình và gợi ý cho HS thấy hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- GV Hướng dẫn HS rút ra công thức
* Lập quy tắc tính diện tích toàn phần Hình lập phương
- GV hướng dẫn HS cách giải như SGK 
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:- HS đọc y/c bài.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS lên bảng tính.
- GV cho nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
- GVnhận xét.
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9m2
	 13,5m2
Bài 2: - HS đọc đề bài 
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS nêu cách làm.
- Lớp tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét. 
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là: (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
4. Củng cố- dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học.
HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Tiết số:22)
Hà Nội
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2) ; viết 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
GDBVMT: liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của thủ đô.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Kẻ bảng phụ BT3.
	HS : Vở và bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. ổn định lớp (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
? Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi/ thanh ngã ?
3. Bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài(1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
b. GV HD viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài thơ.
? Nội dung của bài thơ là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- HS viết các từ khó.
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, chữ viết ...  số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác sử dụng các nguồn năng lượng khác.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy. Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
 - HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ.(3-5’)
- GV gọi HS lên bảng.
? Than đá được sử dụng vào những việc gì?
? Tại sao phải sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm?
3. Dạy bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài (1- 2’)
- GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b. Nội dung.
* Hoạt động1: Thảo luận về năng lượng gió.
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận.
? Vì sao có gió? 
? Nêu ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
? Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ?
? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- GV cho HS trình bày:
- GV chốt lại:
* Hoạt động 2:Thảo luận năng lượng nước chảy.
? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ? 
? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
* Hoạt động3: Thực hành làm quay tua- bin.
- GV cho HS thực hành .
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài 45.
Luyện từ và câu (Tiết số:44)
Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ)
	- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1-mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài giảng. viết bảng phụ phần nhận xét.
 - HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- YC HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C trước.
3. Bài mới (32-35’)
a. Giới thiệu. (1-2’)
- GVghi đầu bài. HS ghi vở. 
b. Bài giảng. 
* Hướng dẫn HS tìm hiểu VD
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài trên bảng.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
- GV kết luận:
- 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
- GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ.
* Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài vào vở....
- GV gọi HS chữa bài:
a ) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng 
	C	V 
chúng không thể ngăn cản các 
 C V
cháu học tập, vui chơi , đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến 
 C V C V
bên bờ sông Lương.
Bài 2: 
- GV cho HS nêu ý kiến và HS nhận xét bổ sung
Bài3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm....
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.	
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 23.
Tập làm văn (Tiết số:43)
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: bài dạy.Bảng phụ (STK- T 121)
- HS : Vở BT 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3- 5’)
- HS đọc đoạn văn tả người đã viết lại.
3. Bài mới. (32-35’)
 Giới thiệu bài. (1-2’)
*Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
BT1. Một hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
- Cả lớp đọc thầm lại và làm bài nhóm 4.
+ HS nối tiếp trình bày ý kiến.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ GV nhấn mạnh những ND cơ bản mà BT đề cập tới.
? Thế nào là kể chuyện?
? Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
BT2. 1 HS đọc YC.
- GV g. thích thêm YC b. tập, minh hoạ cho hs một số vấn đề có liên quan đến bài tập.
- HS làm bài và phát biểu ý kiến.
- GV chấm điểm cho những hs trình bày tốt.
- GV cho HS dán lên bảng bài làm cả hs K,G. Cả lớp cùng nhận xét, góp ý cùng Gv.
- HS tự sửa lại bài làm của mình dựa trên những ND đã được bổ sung , góp ý.
- GV nhấn mạnh lại ý cơ bản của B.T.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Lịch sử (Tiết số: 22)
Bến Tre đồng khởi
I. Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1969, đầu năm 1960, phong trào Đồng khởi nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơI tiêu biểu của phong trào đồng khởi)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bài giảng.Bản đồ hành chính VN
 HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
? Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ - ne – vơ ?
3. Bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vào vở.
b. Nội dung.
* Hoạt động 1:
- GV cho HS nêu lại hoàn cảnh đất nước ta bị chia cắt.
- GV giới thiệu và nêu nhiệm vụ bài học.
* Hoạt động 2:
- GV cho HS thảo luận.
- Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”?(Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ – Diệm, nhân dân Miền Nam buộc phải đứng lên phá tan ách kìm kẹp)
- Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
- Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi?(Mở ra thời kì mới của nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng)
* Hoạt động 3:
- GV cho HS đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
- GV cho HS đọc ghi nhớ. 
4. Củng cố, dặn dò:(2’) 
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Nhận xét giờ.
- Về chuẩn bị bài 22. 
Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
Toán (Tiết số:110)
Thể tích của một hình
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bt 1,2.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy. 
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Các mặt của hình hộp chữ nhật có điểm gì chung ?
? Hình hộp có mấy đỉnh ? có mấy cạnh ?
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Giới thiệu thể tích của một hình.
Ví dụ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ mô hình trong SGK.
- GV cho HS nhận xét hình dáng.
- GV hướng dẫn HS tính:
- GV hướng dẫn HS rút ra cách tính.
- GV gọi HS tính.
Ví dụ 2:
- GV cho HS quan sát hình
- GV hướng dẫn cho HS tính: STK 
Ví dụ 3:
- GV cho HS quan sát hình
- GV hướng dẫn cho HS tính: STK 
* HD hs luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- Lớp quan sát hình và trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài.
Hình hộp A có 16 hình lập phương nhỏ.
Hình hộp chữ nhật B có 18 hình lập phương nhỏ.
Hình B có thể tích lớn hơn.
Bài 2:- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- Lớp làm vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV cùng HS chữa bài , nhận xét.
Hình a gồm có 45 hình lập phương nhỏ.
Hình b gồm có 26 hình lập phương nhỏ.
Hình a có thể tích lớn hơn hình b
Bài 3: Dành cho HS KG
- HS làm bài.- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập.
Tập làm văn (Tiết số:44)
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý của SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bài dạy. Đề bài 
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3’)
- GV kiểm tra vở, bút của HS.
3. Bài mới.(32-35’)
a. Giới thiệu bài (1-2’)
b. Nội dung:
- 3 HS đọc đề bài TLV.
GV nhận nhắc HS :
+ Phần mở đầu.
+ Phần diễn biến.
+ Phần kết thúc.
- HS viết bài.
- GV thu chấm một số bài.
- Gv nêu nhận xét chung.
Đề bài.
1.Hãy kể một kỉ niệm khó quyên về tình bạn.
2.Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã đượ học.
3.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Địa lí (Tiết số:22)
Châu Âu
I. Mục tiêu:
- Mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu: Nằm ở phía Tây châu á, có 3 phần giáp biển và đại dương
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động của sản xuất của Châu âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu âu trên bản đồ.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu âu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ các nước châu Âu ,Bản đồ tự nhiên châu Âu. Tranh ảnh SGK
- HS: đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. KT bài cũ.(3-5’) 
? Nêu vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào ?
? Kể tên một số loại nông sản của Cam- pu- chia, Lào ?
? Kể tên một số mặt hàng của Cam- pu- chia, Lào ?
3. Bài mới (25-30’) 
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
*Hoạt động 1: Vị trí địa lý ,giới hạn
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài
- GV chốt lại: Châu Âu nằm ở phía tây châu á, ba phía giáp biển và đại dương, phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm ở đới khí hậu ôn hoà.Châu Âu có diện tích đứng thứ năm trong số các châu lục và gần bằng 1/4 diện tích châu á.
* Hoạt đông 2:Đặc điểm tự nhiên
-GV cho HS quan sát hình 1 sgk và thảo luận nhóm đôi .
-GV cho đại diện nhóm trình bày.GV chốt lại châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ tây Âu qua trung Âu sang đôngÂucác dãy núi nối tiếp nhau ở phía nam , phía bắc; dãy U- ran là ranh giới của châu Âu với châu á ở phía đông: châu Âu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng.Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng.
* Hoạt động 3: Dân cư và hoạt độnh kinh tế ở châu Âu
- GV cho HS nhận xét bẩng số liệu ở bài17 về dân số châu Âu ,quan sát hình 3 và trả lời.GV chốt lại dân số châu Âu đứng thứ 4 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/5 dân số châu á; dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng , mũi cao,tóc vàng hoặc nâu.GV có thể mô tả thêm người dân châu Âu thường có cặp mắt sáng màu ( xanh, nâu).
- GV cho HS quan sát hình 4 và cho HS kể tên những hoạt động sản xuất: trồng cây lương thực ; sản xuất các loại hoá chất ,máy móc ..
-GV cho HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả
- HS chuẩn bị tiết sau: Bài 23.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan22-1011.doc