TẬP ĐỌC (Tiết số: 49)
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn : dập dờn, xòe hoa, sừng sững, xa xa, Sóc Sơn, xâm lược, lưng chừng,
- Biết đọc diễn bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp (1)
2. Bài cũ (2- 3)
- HS đọc thuộc bài: Cao Bằng.
? Nêu nội dung chính của bài?
Tuần 25 Ngày soạn: 14-17/ 02/ 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc (Tiết số: 49) Phong cảnh đền Hùng I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn : dập dờn, xòe hoa, sừng sững, xa xa, Sóc Sơn, xâm lược, lưng chừng, - Biết đọc diễn bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. HS : Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1’) 2. Bài cũ (2- 3’) - HS đọc thuộc bài: Cao Bằng. ? Nêu nội dung chính của bài? 3. Bài mới (32-35’) 3.1. Giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi bảng. HS ghi vở. 3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. ? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (3 đoạn) - Nhận xét. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. + Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. + Lần 2 (Sửa câu) + Lần 2(Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu) - HS đọc chú giải. - GV cho HS đọc trong nhóm đôi + 1-2 nhóm đọc: Nhận xét. + GV nhận xét. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. * Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. ? Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? ? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? GVghi bảng, giảng từ: ? Nội dung đoạn 1 là gì?. - Nhận xét- GV ghi bảng * HS đọc thầm tiếp đoạn 2 trả lời câu hỏi 2. ? Tìm những từ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? - GV ghi bảng và giảng từ: ? ý đoạn 2 nói gì?. Nhận xét- GV ghi bảng. * HS đọc thầm tiếp đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3. ? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Em hãy kể tên các truyền thuyết đó? ? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - GV ghi bảng và giảng từ: ? ý đoạn 3 nói lên điều gì? - HS đọc lại toàn bài. ? Nội dung chính của bài là gì? - GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêngcủa mỗi con người đối với tổ tiên. c. HD đọc diễn cảm: ? Tìm cách đọc cho phù hợp với nội dung bài? - GV kết luận giọng đọc. - Luyện đọc đoạn 2. + GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố- dặn dò. (2’) ? Nêu nội dung của bài ? - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về đọc và soạn bài: Chú đi tuần. Toán (Tiết số:121) Kiểm tra giữa học kì II I. Mục tiêu: Giúp HS về: - Tỉ số phần trăm và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích và thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy. Đề bài - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - GV kiểm tra vở, đồ dùng của HS. - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: (32-35’) a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GVghi tên bài lên bảng. * Nội dung. - GV nêu y/c của tiết kiểm tra. - GV đọc đề bài. - HS chép đề bài. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát lớp làm bài. * Thu bài. * III Hướng dẫn cho điểm Phần I (6,5 điểm) 1, 4: C 2,3:B 5: D Phần II (3,5 điểm) - Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của cái bể được 1 điểm - Nêu câu lời giải và tính đúng số tấn đất 1 điểm - Nêu câu lời giải và tính đúng số chuyến xe được 1 điểm - Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm. Phần 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Mỗi lớp học có 13 học nữ và 12 học sinh nam. Tỉ số gữa số HS nữ và số HS của cả lớp đó là: A. 50% B. 51% C. 52% D. 53% 2. 35% của số 87 là: A. 30 B. 30,45 C. 45,30 D. 3,045 3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn học tự chọn của 200 học sinh lớp 5 được thể hiện trên bản đồ. Trong 200 học sinh đó, số học sinh thích môn hoạ là: A. 50 học sinh C. 130 học sinh B. 40 học sinh D. 20 học sinh 4. Biết đường kính của hình tròn là 5cm, đường cao của tam giác là 2,3 cm. Tính diện tích của phần được tô màu. A. 19,625 cm2 B. 5,75cm2 C. 25,375 cm2 D. 13,875cm2 5. Biết hình thang có đáy lớn là 15,9 cm, đáy bé là 10,6cm. Tính diện tích phần được tô màu. A. 70,225cm2 B. 140,45 cm2 C. 88,20263 D. 26,1237cm2 Phần II: 1. Một mét khối đất nặng 1,75 tấn. Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu 3m, rộng 9m, dài 12m thì phải đào bao nhiêu tấn đất. Nếu dùng xe để chuyên chở đất ấy đi thì phải mất bao nhiêu chuyến xe? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở được 4,5 tấn. 4 Củng cố, dặn dò (2’) GV tổng kết tiết học. Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: Mét khối. Đạo đức (Tiết số: 25) Thực hành giữa học kì ii I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố kiến thức,kĩ năng,hành vi cho HS về nội dung môn đạo đức qua các bài từ tuần 18 đến tuần 25. - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. II. chuẩn bị: GV: - Bài giảng HS: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. Bài cũ.(3-5’) ? Em hãy kể một tình bạn mà em thấy? GV nhận xét, tuyên dương: 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. - GV nêu y/c của tiết thực hành. - GV cho HS làm bài tập trên phiếu. - HS nêu bài làm của mình. - GV cùng HS nhận xét bổ xung - GV kết luận Nội dung phiếu: Chọn ý phù hợp: 1. Những việc làm thể hiện lòng yêu quê hương: a. Yêu ông bà,cha mẹ, người thân b. Góp tiền tôn tạo các di tích văn hoá. c. Có ý thức giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi sinh sống. d. Tất cả các ý trên. 2. UBND xã không có thể làm được những việc gì? a. Cấp giấy khai sinh. b. Cấp giấp chứng minh thư nhân dân. c. Cấp giấy tạm chú tạm vắng. 3. a. Kể tên một số di sản văn hoá ở Việt Nam: b. Kể tên một số công trình lớn ở Việt Nam: . 4 Củng cố, dặn dò (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 LT & C (Tiết số:49) Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết; làm được btập ở mục III. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài dạy. Bảng phụ BT 1, 2- Bảng lớp viết 2 câu văn phần nhận xét. HS: Vở Bài tập TV5 III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ(3- 5’) - HS lên bảng đặt câu ghép có cặp từ hô ứng. 3. Bài mới (32-35’) a. GV giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi tên bài. HS ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại:Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn như đang múa quạt xoè hoa – từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thử thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớpvà nhận xét kết quả. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: Hai câu cùng nói về một đối tượng(ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. * Ghi nhớ - 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ. * Luyện tập BT1: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng: + Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. BT2: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài cá nhân. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. -HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập. - GV chốt lại ND đúng: Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu bốn buồm chữ nhật.. 4. Củng cố- dặn dò(2’) - GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: liên kết Toán (Tiết số:122) Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: Biết: Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Đổi đơn vị đo thời gian. Bài tập cần làm: 1,2,3a II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy.Bảng phụ - SGK - HS : Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - GV nhận xét bài KT 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở. b.nội dung. * Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian. * Các đơn vị đo thời gian ? Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em đã được học? - GV treo bảng phụ cho HS điền ? Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào ? (2004) ? Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004 ? (2008,2012,2016) ? Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận ? (Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4.) ? Em hã y kể tên các tháng trong năm? ? Em hãy nêu số ngày của các tháng? b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ và cho HS làm bài - GV hướng dẫn HS làm như SGK * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1:- HS đọc y/c bài. - GV cho HS làm bài1. - GV cho HS nối tiếp lên bảng làm - GV lưu ý HS chữ số La Mã để ghi thế kỉ. - Chữa bài. - GVnhận xét. Bài 2: - HS đọc đề bài ? BT y/c chúng ta làm gì ? - Lớp tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét. a. 6 năm = tháng 4 năm 2 tháng = th b. 3 giờ = phút 1,5 giờ = phút Bài 3: - HS đọc đề bài - HS nêu cách làm. - Lớp tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét. a. 72 phút = giờ 270 phút = giờ 4. Củng cố- dặn dò(2’) GV nhận xét giờ học. HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Tiết số:25) Ai là thủy tổ loài người I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, đẹp bài: Ai là thủy tổ loài người. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Kẻ bảng phụ STK- T 194 HS : Vở và bài tập. III. Các hoạt động dạy- ... c - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. Khoa học (Tiết số:50) Ôn tập: Vật chất và năng lượng I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy. Tranh ảnh đồ dùng, SGK. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) ? Con người sử dụng năng lượng gió, điện trong những việc gì? ? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? 3. Dạy bài mới: (32-35’) a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b.Nội dung. * Hoạt động1:Tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. ? ở phần vật chất và năng lượng em đã tìm hiểu về những vật liệu nào? - GV cho HS trình bày: - GV chốt lại: - GV cho HS làm bài tập.STK- T 77. - HS q/s H 1- T 101. ? Mô tả thí nghiệm được minh họa trong hình? ? Sự biến đổi hóa học của các chất xảy ra trong đ/k nào? - GV kết luận: * Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu? - Quan sát và thảo luận - HS q/s H minh họa SGK - T 102. ? Nói tên các phương tiện máy móc có trong hình? ? Các phương tiện máy móc đó lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - GV cho HS trình bày. - GV kết luận: * Hoạt động3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. - GV cho HS chơi trò chơi: STK- T 80 - HS chơi. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò. (2’) - HS đọc mục BCB- T 93 - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về cb bài: Lắp mạch điện đơn giản Luyện từ và câu (Tiết số:50) Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó.(Làm được 2BT ở mục III) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng. viết bảng phụ phần nhận xét, BT1. - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - YC 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. 3. Bài mới (32-35’) a. Giới thiệu. (1-2’)- GVghi đầu bài. HS ghi vở. b. Bài giảng. * Hướng dẫn HS tìm hiểu VD Bài1: HS nêu yêu cầu. - HS làm việc trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét , bổ sung. - GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. Bài2: GV cho HS làm bài và phát biểu . - GV cho HS nhận xét. - GV kết luận: - 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - GV y/c hs học thuộc phần ghi nhớ. * Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu và nội dung bt. - GV cho HS làm bài và chữa bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV y/c HS viết lại đoạn văn đã thay thế. - HS đọc bài làm, nhận xét. - Vợ An Tiêm sợ vô cùng. - Nàng bảo chồng. - Thế này thì vợ chồng chúng mình chết mất thôi. - An Tiêm lựa lời an ủi vợ. - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 26. Tập làm văn (Tiết số:49) Tả đồ vật ( Kiểm tra viết ) I. Mục đích, yêu cầu: - Viết được bài văn đủ 3 phần (MB, TB, KB), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bài dạy.Bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS : Vở KT. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: (3- 5’) - GV kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu bài. (1-2’) b. Nội dung. - Gọi HS đọc 5 đề bài kiểm tra trên bảng. - GV nhắc nhở HS về tiết KT. - HS viết bài. - GV quan sát lớp làm bài. - Thu bài. Biểu điểm : + Mở bài: 2đ + Thân bài: 5đ + Kết bài: 2đ. (Kĩ năng trình bày, chữ viết 1đ) Đề bài: 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc 4. Củng cố- dặn dò.(2’) - GV nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lịch sử (Tiết số:25) Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu: - Biết cuộc tổng tiến công và nổi dậy của nhân dân Miền Nam và dịp tết Mậu Thân năm 1968, tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài giảng. Bản đồ hành chính VN, Phiếu học tập (STK- T 131) HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) ? Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn ? ? Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vào vở. b. Nội dung. *Hoạt động 1: - GV nêu nhiệm vụ bài học. ? Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? ? Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp tết Mậu Thân? ? Sự kiện tết Mậu Thân có ý nghĩa như thế nào? * Hoạt động2: - GV cho HS thảo luận tìm những chi tiết tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân và dân ta. + Bất ngờ : tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt: cuộc tấn công và nổi dậy diễn ra đòng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự. * Hoạt động 3: - HS trình bày tóm tắt cuộc chiến đấu của quân giải phóng. * Hoạt động 4: - GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy. - HS trình bày: + Ta tiến công địch ở khắp miền nam, làm cho địch hoang mang lo sợ. + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống quân Mĩ - HS đọc ghi nhớ - GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Nhận xét giờ. - Về chuẩn bị bài 26. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Toán (Tiết số:125) Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài tập cần làm: 1b,2,3 II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - ? Nêu cách trừ số đo thời gian? Cộng, trừ số đo thời gian có gì giống và khác nhau? 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở. b. Nội dung. * Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương. Ví dụ - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình. - Ta đếm theo chiều dài có bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1cm3? Tương tự đếm theo chiều rộng và chiều cao? - GV cho HS chữa bài. b. Gv hướng dẫn HS rút ra công thức. - GV cho HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV cho HS chữa bài. - GV cho HS quan sát hình - GV hướng dẫn cho HS tính: STK GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * HD hs luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài ? Bài toán y/c em làm gì? - Lớp tự làm bài. - Lớp nhận xét - GV nhận xét bài. a.12 ngày = . giờ 3,4 ngày = giờ b.1,6 giờ = phút 2,5 phút = giây Bài 2:- HS đọc đề bài. ? Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta phải thực hiện cộng như thế nào? ? Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài và chữa. Bài 3: - GV cho HS đọc bài toán ? Khi trừ các số đo thời gian có nhiều đơn vị đo chúng ta phải thực hiện ntn? ? Trong trường hợp các số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài, và chữa. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Tập làm văn (Tiết số:50) Tập viết đoạn đối thoại I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. GDKNS: Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng, STK- T 215. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - GV kiểm tra vở, bút của HS. 3. Bài mới.(32-35’) a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Nội dung. Bài1: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - GV cho cả lớp đọc thầm đoạn trích. ? Các nhân vật trong đoạn trích là ai? ? Nội dung của đoạn trích là gì? ? Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó ntn? - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dunng bài tập 2. - HS đọc gợi ý, đoạn đối thoại. - GV hướng dẫn HS làm bt trong nhóm 4. - GV cho HS đại diện trình bày. - Nhận xét. Bài 3: - Một HS đọc bài tập 3. - GV nhắc HS khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. - Các nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò.(2’) - GV nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Địa lí (Tiết số:25) Châu Phi I. Mục tiêu: - Mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ nhận biết đặc điểm về vị trí trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. - Chỉ được vị trí hoang mạc Xa – ha – ra trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ thế giới ,bản đồ tự nhiên châu Phi. Tranh ảnh SGK - HS : đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. KT bài cũ.(3-5’) ? Người dân Châu á có đặc điểm gì ? ? Nêu các hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ? 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. *Hoạt động 1: Vị trí địa lý ,giới hạn - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. ? Châu Phi nằn ở vị trí nào trên trái đất? ? Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào? ? Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của Châu Phi? - GV chốt lại: Châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai bên đường chí tuyến.Châu Phi có diện tích đứng thứ ba trên thế giới và sau châu á, châu Mĩ. * Hoạt đông 2: Đặc điểm tự nhiên. - GV cho HS quan sát hình 1 sgk và thảo luận nhóm đôi . - GV cho đại diện nhóm trình bày. ? Lục địa Châu Phi có chiều cao ntn so với nực nước biển? ? Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở Châu Phi? ? Kể tên và nêu các cao nguyên của Châu Phi? ? Kể tên các hồ lớn của Châu Phi? GV chốt lại châu Phi có địa hình tương đối cao, được coi như là cao nguyên khổng lồ. Khí hậu nóng khô bậc nhất thế giới. Châu Phi có những quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và rừng sa- van, hoang mạc. - GV giới thiệu thêm cho HS biết thêm về những vùng hoang mạc của châu Phi, và một số động vật sống ở đó. - GV cho HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả - HS chuẩn bị tiết sau: Bài 26.
Tài liệu đính kèm: