Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 26

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 26

TẬP ĐỌC (Tiết số: 51)

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: dập dờn, xòe hoa, sừng sững, xa xa, Sóc Sơn, xâm lược, lưng chừng,

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo củat nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS : Đọc trước bài.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 21-24/ 02/ 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc (Tiết số: 51)
Nghĩa thầy trò
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: dập dờn, xòe hoa, sừng sững, xa xa, Sóc Sơn, xâm lược, lưng chừng,
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo củat nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ (2- 3’)
- HS đọc thuộc bài: Cao Bằng.
? Nêu nội dung chính của bài ?
3. Bài mới (32-35’)
3.1. Giới thiệu bài (1-2’) 
 - GV ghi bảng. HS ghi vở. 
 3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB...
- HD HS luyện đọc
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng
	+ HS đọc trong nhóm đôi
	+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
?Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
?Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
?Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
?Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
?Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
?Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
?Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm..đồng thanh dạ ran”
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
? Nêu nội dung của bài ?
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về đọc và soạn bài: Chú đi tuần 
Toán (Tiết số:126)
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu:
Biết :
- Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số để giải các bài toán liên quan.
- Bài tập cần làm: bài 1.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy. 
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Nêu cách cộng số đo thời gian?
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
Ví dụ1: GV cho HS đọc 
? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GVkết luận và nhận xét các cách HS đưa ra.
? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
- GV cho HS trình bày bài giải.
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại
Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
? Em có nhận xét gì về kết quả trong phép nhân trên?
? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian? 
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
* Luyện tập- thực hành.
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2:- HS đọc đề bài. (Dành cho HSKG)
- GV hướng dẫn HS làm bài.
? Bài tập cho em biết những gì?
? Bài toán yêu cầu em tính gì?
? Làm thế nào để tính được thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng?
- GV gọi HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho tiết học sau: 
Đạo đức (Tiết số: 26 + 27)
Em yêu hòa bình
I. Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường , địa phương phát động, tổ chức.
GD KNS: Kĩ năng xđịnh giá trị; tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng trình bày suy nghĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài dạy. Tranh ảnh đồ dùng.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 ? Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Dạy bài mới: (32-35’)
 a. GV giới thiệu bài.(1-2’)
- GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
 b.Nội dung.
* Hoạt động1: Hoạy động khởi động
? Loài chim nào là biểu tượng cho hoà bình? (Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình.)
- GV cho HS hát bài “ Cánh chim hoà bình”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh? (Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật)
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại? 
? Để thế giới được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thương, mất mát: Đã có bao nhiêu người vô tội bị chết, trẻ em thất học, người dân đói khổ
 * Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 3: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận:Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cấn giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết.
* Hoạt động 4:
- GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
- GV kết luận: 
- GV cho HS nêu ghi nhớ.
Tiết 2
* Hoạt động1: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
 * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
- GV kết luận
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về cb bài: 13
Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011
LT & C (Tiết số:51)
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
	- Hiểu nghĩa từ ghép hán việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các Bt1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài dạy. Bảng phụ STK- T 225.
HS: Vở Bài tập TV5
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ(3- 5’)
- HS lên bảng đọc thuộc ghi nhớ tiết học trước.
3. Bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài (1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
? Tại sao em lại chọn ý c?
- GV kết luận:Đáp án c là đúng. 
Bài1.c.
Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền: trao lại, để lại cho đời sau ; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài
- GV cho HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào?
? Đặt câu với mỗi từ đó?
Bài2.
1.truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
2.truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
3.truyền máu, truyền nhiễm.
BT3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Gv cho HS chữa bài
4. Củng cố- dặn dò(2’)
- GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: liên kết 
Toán (Tiết số:127)
Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu:
Biết :
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng phép chia số đo thời gian để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Bài tập cần làm: bài 1.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy.Bảng phụ - SGK
 - HS : Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- GV viết lên bảng: Đề bài STK –T 175
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở.
b.Nội dung.
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
VD1
- GV treo bảng phụ và cho Hs đọc.
? Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu?
? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
- GV chốt lại và cho HS thảo luận cách chia.
? Vậy 42phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?
? Qua VD trên em hãy nêu cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số?
- GV cho HS nhắc lại.
VD 2
- GV treo bảng phụ cho HS đọc.
- HS tóm tắt bài toán.
? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay quanh trái đất một vòng hết bao lâu ta làm thế nào?
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:- HS đọc y/c bài.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS nối tiếp lên bảng làm
- GV lưu ý HS chữ số La Mã để ghi thế kỉ.
- Chữa bài.
- GVnhận xét.
Bài giải :
Thời gian người thợ làm được 3 dụng cụ là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ ... oa có cả nhị và nhụy mà em biết?
? Kể tên những loài hoa chỉ có nhị và nhụy mà em biết?
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài. - HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Hoạt động1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- GV cho HS làm VBT .
- GV cho HS trình bày.
? Thế nào là sự thụ phấn? 
? Thế nào là sự thụ tinh?
? Hạt và quả được hình thành như thế nào?
- GV chỉ tranh minh hoạ và giảng giải.
* Hoạt động 2:Chơi trò chơi.
- GV cho HS đọc hướng dẫn trò chơi trong STK- T 91
- GV cho HS chơi theo 2 nhóm.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng đội.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV cho HS trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau:
Luyện từ và câu (Tiết số:52)
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu của BT2, bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài giảng. viết bảng phụ BT2.
 - HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- YC 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
- GV bổ sung nếu cần thiết. 
3. Bài mới (32-35’)
a. Giới thiệu. (1-2’)
- GVghi đầu bài. HS ghi vở. 
b. Bài giảng. 
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, 
? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
- GV chốt lại: Có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài. 
- HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng: 
BT3: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. 
- GV YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. 
- GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập.
- GV chốt lại ND đúng:	
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
	- HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 26.
Tập làm văn (Tiết số:51)
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa theo truyện thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
GD KNS: Thể hiện sự tự tin; kĩ năng hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: bài dạy.
- HS : Vở KT.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3- 5’)
- Gọi HS đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho.
- HS đọc phân vai. Nhận xét.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu bài. (1-2’)
b. Nội dung.
Bài1
- Một HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
? Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
? Nội dung của đoạn trích là gì?
- GV cho HS làm bài.
Bài2
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- GV cho Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa.
Bài 3
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm diễn hay.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Lịch sử (Tiết số:26)
Chiến thắng “Điện biên phủ trên không”
I. Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở Miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và nhân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện biên phủ trên không”
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài giảng. Bản đồ hành chính VN, Phiếu học tập (STK- T 131) 
HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
? Nêu ý nghĩa của Cuộc tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
3. Bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. 
- HS ghi vào vở.
b. Nội dung.
*Hoạt động 1:Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
- GVđọc và trả lời câu hỏi.
? Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
? Nêu những điều em biết về máy bay B52?
? Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
- GV chốt lại ý chính.
* Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
- GV cho HS thảo luận những diễn biến quân và dân ta chống máy bay Mĩ phá hoại Hà Nội
? Cuộc chiến đấu chống máy bay của Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt dầu và kết thúc ngày nào?
? Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1272 trên bầu trời HN
? Kết quả của trận chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân HN?
? Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên bị máy bay Mĩ bắn phá và việc máy bay Mĩ ném bom cả vào trường học, bệnh viện gợi cho em những suy nghĩ gì?
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
- GV cho HS thảo luận
? Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? 
- GV kết luận.
- HS đọc ghi nhớ
- GV tổng kết 
4. Củng cố, dặn dò:(2’) 
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Nhận xét giờ.
- Về chuẩn bị bài 27. 
Thứ sáu ngày 04 tháng 3 năm 2011
Toán (Tiết số:130)
Vận tốc
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc,
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. 
- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy. 
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- GV viết lên bảng: Đề bài STK –T 188
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài. - HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Giới thiệu khái niệm vận tốc
- GV cho HS đọc đề toán
- GV cho HS thảo luận .
- GV Kết luận:Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy(vì trong cùng một giờ ôtô đi được quãng đường dài hơn xe máy)
Bài toán 1
- GV cho HS đọc bài toán.
? Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài và chữa.
? Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
? Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ như thế nào?
- GV ghi bảng:
Vận tốc ôtô là:170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong bài toán này là km/giờ.
? 170 km là gì trong hành trình của ôtô?
? 4giờ là gì?
? 42,5 km/giờ là gì?
? Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô chúng ta đã làm như thế nào?
? Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc hãy viết công thức tính vận tốc.
Bài toán 2:
- GV cho HS đọc đề toán và giải.
- GV cho HS nhận xét, và chốt lại.
- GV cho HS nêu lại quy tắc tính vận tốc.
* HD hs luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài toán.
? Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm ntn ?
- Lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài.
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35km/giờ
Bài 2:- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt bài toán.
- Lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài.
? Em hãy giải thích cách tính vận tốc máy bay theo đơn vị km/ giờ?
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
Bài 3: - GV cho HS đọc bài toán (Dành cho HSKG)
? Người đó chạy được bao nhiêu mét ?
? Thời gian để chạy hết 400m là bao nhiêu lâu?
- GV cho HS làm bài, và chữa bài. Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau:
Tập làm văn (Tiết số:52)
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bài chấm.
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- GV kiểm tra vở, bút của HS.
3. Bài mới.(32-35’)
a. Giới thiệu bài (1-2’)
b. Nội dung.
- 3 HS đọc đề bài TLV.
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ trong viện bảo tàng hoặc
* GV nhận xét chung
+) Ưu điểm: Hiểu đề bài, bố cục bài văn, diễn đạt câu ý, cách sử dụng lời, thể hiện sự sáng tạo, hình thức trình bày bài
+) Nhược điểm: Lỗi về từ, câu, cách trình bày, lỗi chính tả,
- Trả bài cho HS
* HD chữa bài.
- HS chữa bài của mình.
* Học tập những bài văn hay, đoạn văn tốt.
- HS đọc bài văn hay, đoạn văn tốt cho lớp tham khảo.
* HD HS viết lại đoạn văn.
- GV gợi ý .
- HS viết lại
- HS đọc đoạn viết lại.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Địa lí (Tiết số:26)
Châu Phi (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
 	- Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập: Nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ trên bản đồ tên nước và thủ đô của Ai Cập. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ thế giới ,bản đồ tự nhiên châu Phi. Tranh ảnh SGK
- HS : đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. KT bài cũ.(3-5’) 
? Nêu vị trí địa lí của Châu Phi trên quả địa cầu ?
? Chỉ vị trí sông lớn của Châu Phi trên lược đồ tự nhiên Châu Phi ?
3. Bài mới (25-30’) 
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
*Hoạt động 1: Dân cư châu Phi
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài
? Nêu dân số của Châu Phi?
? So sánh dân số cảu châu Phi với các châu lục khác?
- GV chốt lại: Châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai bên đường chí tuyến.Châu Phi có diện tích đứng thứ ba trên thế giới và sau châu á, châu Mĩ.
* Hoạt đông 2: Hoạt động kinh tế
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi .
- GV cho đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt lại châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển: các ngành khoáng sản mà Châu Phi đang khai thác là vàng, kim cương, phốt pho, dầu khí.Các loại cây công nghiệp là ca cao, cà phê
- GV giới thiệu thêm cho HS biết thêm về những vùng hoang mạc của châu Phi, và một số động vật sống ở đó.
* Hoạt đông 3: Ai Cập 
- GV cho HS làm bài tập.
- Gv cho HS trình bày
- GV cho HS lên bảng trình bày và chỉ vị trí của Ai Cập trên bản đồ.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả
- HS chuẩn bị tiết sau: Bài 27.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan26-1011.doc