Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Thuận Lợi A

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Thuận Lợi A

Tiết 2: Tập đọc

THUẦN PHỤC SƯ TỬ.

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).

-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).

 - Hiểu ý nghĩa chuyện :Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữgiúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- SGK, xem trước bài.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Thuận Lợi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI 
21 -4
Chào cờ 
Tập đọc 
Toán 
Lịch sử
Đạo đức
Thuần phục sư tử.
Oân tập về đo diện tích 
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên t1 
BA
22 -4
Thể dục
Chính tả 
Toán 
LTVC
Địa lý 
Môn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”
Nhớ – viết : Cô gái của tương lai.
Oân tập về đo thể tích.
Mở rộng vốn từ : Nam và nữ 
Các đại dương trên thế giới.
TƯ
23 -4 
Tập đọc
Kể chuỵên 
Toán 
Khoa học 
Aâm nhạc
Tà áo dài Việt Nam 
Kể chuyện đã nghe , đã đọc.
Oân tập về đo diên tích và đo thể tích.
Sự sinh sản của thú .
Học hát : Dàn đồng ca mùa hạ.
NĂM 
24 -4
Thể dục 
Tập làm văn
Toán 
Khoa học 
Kỹ thuật 
Môn thể thao tự chọn – TC “ Trao tín gậy ”
Oân tập về tả con vật.
Oân tập về đo thời gian.
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
Lắp rô bốt t1 
SÁU 
25 -4 
Mỹ thuật 
LTVC
Toán 
Tập làm văn
SHL
Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tường.
Oân tập về dấu câu ( Dấu phảy)
Phép cộng 
Tả con vật ( Kiểm tra viết )
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008
Tiết 2: Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).
 - Hiểu ý nghĩa chuyện :Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữgiúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- SGK, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
5’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới 
a.. Giới thiệu bài mới: 
Nêu mục tiêu giờ học .
Giáo viên ghi tựa bài.
b. HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
v	 Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
-Cho hs quan sát tranh .
-Ghi từ khó ,cho hs đọc đồng thanh.
Có thể chia làm 5 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ .
Đoạn 2: Tiếp theo đến vừa đi vừa khóc .
Đoạn 3: Tiếp theo đến sau gáy . Đoạn 4: Tiếp theo đến bỏ đi.
 Đoạn 5:Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 HS giải nghĩa lại các từ ngữ đó.Giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
v	Tìm hiểu bài.
Gọi hs đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi:
Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
Vì sao Ha-li-ma khóc?
Gọi 1 hs đọc thành tiếng đoạn 2.
Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ?
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”?
Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vị giáo sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử.
Theo em, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
*Đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn hs biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị giáo sĩ đọc từ tốn, hiền hậu.
Giáo viên đọc mẫu đoạn 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Rút ý nghĩa bài 
4. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tà áo dài Việt Nam”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh chia đoạn.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
-HS đọc theo cặp .
-1 Hs đọc toàn bài .
Học sinh đọc đoạn 1
Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
Cả lớp đọc thầm lại, TLCH.
Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.
Hàng tối, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn thịt. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi.
Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng bèn khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy.
 Bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, sư tử cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
Dự kiến:
Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lởi câu hỏi.
Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dịu hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên nhẫn, là trí thông minh.
-5 hs đọc đọc bài tìm giọng đọc phù hợp .
Học sinh lắng nghe.
2 hs khá đọc diễn cảm.
-HS đọc diễn cảm theo nhóm .
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thảo luận rút ý nghĩa bài 
-Nhắc lại ý nghĩa . :Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nư õgiúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Tiết 3: Toán 
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
 I .MỤC TIÊU:
 -Giúp hs ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
30’ 
5’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập với hs yếu.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
GV tổ chức, hướng dẫn cho hs tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: HD hs tự làm rồi sửa bài
Khi chữa bài gv có thể kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích trên bảng lớp rồi cho hs điền vào chỗ chấm trong bảng đó. 
Bài 2: HD hs tự làm rồi sửa bài
- Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài 3: HD hs tự làm rồi sửa bài
C.Củng cố - dặn dò
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo thể tích.
- HS điền vào chỗ chấm trong bảng.
- Nhiều em đọc để ghi nhớ các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2; km2; ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2)
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả:
a. 1m2 =100dm2 =10 000cm2 = 
1 000 000mm2
1ha = 10 000m2
1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b. 1m2 = 0,1dam2
 1m2 = 0,000hm2
 = 0,000ha
1m2 = 0,000001km2
1ha = 0,01km2
4ha = 0,04km2
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: 
a. 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2= 84,6ha; 5000m2 = 0,5ha.
b. 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha;
0,3km2= 30ha. 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, hs biết:
- Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng nhu cầu của cách mạng lúc đó
 - Nhà máy thỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nỗi bật của công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
- Nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt-Xô.
II. CHUẨN BỊ:
-Aûnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
3’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước.
Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
® Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài 
vHoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
+Mục tiêu:HS tìm hiểu về Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
+Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Giáo viên nêu câu hỏi:
 + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được sây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ.
- Gọi hs chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi bảng.
 “ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
v Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
+Mục tiêu:HS biết được về sự vất vả của những người làm việc trên công trường.
+Cách tiến hành: Hoạt động nhóm đôi
Giáo ... i động: 
2. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+Mục tiêu:HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu.
+Cách tiến hành: Hoạt động nhóm, lớp.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
+Mục tiêu:
-Khắc sâu cho hs kiến thức về tập tính dạy con của một số thú.
-Gây hứng thú học tập cho HS.
+Cách tiến hành: Hoạt động nhóm, lớp.
Tổ chức chơi:
Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc cho các em ra sân.
4 Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét. tiết học
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau.
Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.
Hình 1b: Hổ mẹ đanh nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Nhận xét. tiết học
Tiết 5: Kỹ thuật
LẮP RÔ - BỐT T1 .
I /Mục Tiêu: Hs cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô -bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt. 
II/ Đồ Dùng Dạy- Học 
- Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các Hoạt Động Dạy- Học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
25’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
-kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
Gv nhậnä xét chung.
3. Bài mới:
-Gv giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài tiết học.
- GV nêu tác dụng của máy bay trong thực tế 
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét mẫu 
- Cho xem mẫu 
- Để lắp được rô - bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
- GV kết luận: 
- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết 
b) HD lắp từng bộ phận 
- Lắp chân rô – bốt - H2
- Lắp thân rô - bốt – H3 
- Lắp đầu rô – bốt – H4
- Lắp các bộ phận khác – H5 
c) Lắp ráp rô- bốt 
d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
TTCC 1,2,3 NX 9 ĐT CẢ LỚP 
4. củng cố dặn- dò:
Gv nhận xét tiết học
Về nhà CBB Lắp rô- bốt t2
-Nhắc tựa bài
- HS đọc mục 1 SGK để trả lời
Cần lắp 6 bộ phận : Chân rô- bốt, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe.
- hs làm theo hd 
 Hs nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
Tiết 1: Mỹ thuật 
VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG.
(Giáo viên chuyên hoá soạn)
Tiết 2: Luyện tư øvà câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy : Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.
- Phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong “Truyện kể về bình minh”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hs làm bài 1,3 của tiết trước
- Gv nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập.
BT1: Một Hs đọc nội dung BT.
- Gv dán lên bảng lớp tờ phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs đọc kĩ các câu văn và chú ý dấu phẩy mỗi câu văn. Xếp đúng các VD vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
BT2: Một hs đọc nội dung bài tập 2.
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẫu chuyện.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
4. Củng cố dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng. Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Hs làm bài
- Cả lớp đọc thầm bài
- HS làm vào vở bài tập.
- 4 hs làm vào phiếu.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét rút ra lời giải đúng.
- Cả lớp đọc thầmTruyện kể về bình minh điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống. Làm vào vở bài tập.
- 3 Hs làm vào phiếu.
- Hs trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Hs sửa vào vở bài tập.
- 1-2 HS đọc lại mẫu chuyện.
Lời giải:
-Sáng hôm ấy(,) có một cậu bé mù dậy rất sớm, đi ra vườn(.) Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sớm mùa xuân.
 Có một thầy giáo cũng dậy sớm(,) đi ra vườc theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé(,) khẽ chạm vào vai cậu(,) hỏi:
  Môi cậu bé run run(,) đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà(,) cũng chưa được thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng(,) thầy bảo:
- Bình minh giống như một nụ hôn của người mẹ(,) giống như làn da mẹ chạm vào ta.
- 1 Hs nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Tiết 3: Toán
PHÉP CỘNG
 I .MỤC TIÊU:
 Giúp hs củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
30’ 
 5’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập với hs yếu.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
1. Ôn tập:
 GV nêu các câu hỏi về phép cộng nói chung:
- Tên gọi các thành phần và kết quả.
- Dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng (như trong sgk.)
2. Luyện tập:
GV tổ chức, hướng dẫn cho hs tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: HD hs tự làm rồi sửa bài
- Chữa bài, yêu cầu hs đọc kết quả.
Bài 2: HD hs tự làm rồi sửa bài
Bài 3: HD hs tự làm rồi sửa bài 
Bài 4: HD hs tự làm rồi sửa bài
C.Củng cố - dặn dò
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép trừ. - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời, trao đổi ý kiến về những câu hỏi gv nêu.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Kết quả:
a.(689+875)+125=689+ (875+125)
 = 689+1000 = 1689
b. 
 = 
c. 5,87+28,69+4,13=5,87+4,13+28,69
 =10+28,69=38,69
- HS tự làm bài rồi chữa bài và trao đổi ý kiến: nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất. Ví dụ:
a. x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68.
- HS tự nêu tóm tắt và giải bài toán:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
(thể tích bể)
 = 50%
Đáp số: 50% thể tích bể
Tiết 4: Tập làm văn
TẢ CON VẬT. (kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU: 
Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
30’ 
 5’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV kiểm tra hs chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.
3. Bài mới .
a. Giới thiệu bài mới: 
	Nêu MT giờ học .
b.Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét nhanh.
c. Học sinh làm bài.
Giáo viên thu bài lúc cuối giờ.
4. Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. 
 Hát 
1 học sinh đọc đề bài trong SGK.
Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả.
7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý).
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp.
TUẦN 30
I .Mục Tiêu : Giúp hs:
-Nắm được những gì đạt được và chưa đạt được trong tuần 30
-Nắm được phương hướng của tuần tới.
II.Đồ Dùng Dạy Học
-Sổ theo dõi trong tuần.
III. Các Hoạt Động Dạy- Học 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
20 phút
5’
5phút
A-Hướng dẫn lớp sinh hoạt :
-GV nhận xét chung :Nêu lên những mặt đạt được và những điểm còn hạn chế.Từ đó rút kinh nghiệm những mặt chưa đạt được và tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ trong tuần .Từ đó cần cố gắng phát huy.
B.Nêu phương hướng của tuần tới.
+Oån định nề nếp ht .Rèn luyện tốt
+Đi học đúng giờ, đồng phục đeo khăn quàng đầy đủ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
-GV HD Sinh hoạt Đội :
C.Hướng dẫn hs sinh hoạt văn nghệ
- Các tổ trưởng lên đọc sổ theo dõi trong tuần.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
+Về học tập 
+Về vệ sinh trường lớp- lao động.
-Nhận nhiệm vụ tuần tới.
-Sinh hoạt Đội 
-sinh hoạt văn nghệ
 Khối duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 lop 5.doc