Bài: ÚT VỊNH.
I/ MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
-Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (trả lời các câu hỏi)
-GD: có ý thức giữ gìn an toàn giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa trang 136, sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
TUẦN 32 Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 TẬP ĐỌC - Tiết 63 Bài: ÚT VỊNH. I/ MỤC TIÊU: -Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. -Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (trả lời các câu hỏi) -GD: có ý thức giữ gìn an toàn giao thông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa trang 136, sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 - Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi 2 em - 2 HS đọc thuộc bài thơ Bầm ơi và nêu nội dung bài. - học sinh trả lời câu hỏi(sgk). H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? - Nhận xét, ghi điểm từng học sinh 2- Bài mới(34phút): Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - 1HS đọc toàn bài- Nhận xét + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi thong thả. Đoạn cuối đọc với giọng hồi hộp, nhanh, dồn dập. -Bài chia làm: 4 đoạn: + 4HS đọc nối tiếp- 4 đoạn. -Luyện đọc từ khó. + 4HS đọc nối tiếp- 4 đoạn. - Gọi học sinh đọc phần Chú giải -GV giảng: Chềnh ềnh, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ. + Sự cố: hiện tượng bất thường và không hay xảy ra trong một quá trình hoạt động nào đó. + Chềnh ềnh: gợi tả vẻ nằm, đứng, ngồi lù lù trước mặt mọi người + Thuyết phục: làm cho mọi người khác thấy đúng, hay mà tin theo, làm theo. + Chuyền thẻ: một trò chơi dân gian mà các bé gái hay chơi: vừa đếm que, vừa tung bóng, bộ que chuyền có 10 que. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, cam kết, nghịch, thuyết phục mãi, hứa không chơi dại, mát rượi, giục giã, chuyền thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn, Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, réo còi, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc. + 4HS đọc nối tiếp- 4 đoạn. -GV đọc mẫu toàn bài – tác giả. HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm trả lời câu hỏi: H: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? H: Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào ấy là gì? H: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? H: Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hổi giục giã. Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? H: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ trang 136, sách giáo khoa để thấy được mức độ nguy hiểm của sự việc và hành động dũng cảm, nhanh trí của Út Vịnh) H: Em học tập ở Út Vịnh điều gì? H: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? HĐ3: Đọc diễn cảm - Gọi học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn -Em thích đoạn nào? vì sao? - Hướng dẫn đọc diễn cảm. đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu đến trong gang tấc. + giáo viên đọc mẫu, gạch chân dưới từ cần nhấn giọng - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm học sinh - 2 HS đọc thuộc bài thơ Bầm ơi và nêu nội dung bài. - Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ nơi quê nhà - + Sgk/ * HS luyện đọc - Học sinh đọc + HS 1: Nhà Út Vịnh ném đá lên tàu + HS 2: Tháng trước như vậy nữa + HS 3: Một buổi chiều tàu hoả đến! + HS 4: Nghe tiếng la không nói lên lời - 1 học sinh đọc cho cả lớp nghe + 4HS đọc nối tiếp. * Tìm hiểu bài - Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì có ai đó thảo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. - Trường Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua - Út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa - Vịnh thấy Hoa va Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng (Quan sát, lắng nghe) - Em học được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ * Đọc diễn cảm - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài, -Đoạn cuối; + Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng ta, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. - 3 học sinh đọc diễn cảm 3- Củng cố, dặn dò(3phút): Nội dung: Truyện ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. GD: HS học tập như Uùt Vịnh) - Dặn học sinh về nhà học bài và soạn bài Những cánh buồm. - Nhận xét tiết học .. Tiết 2 KHOA HỌC - Tiết 63 Bài: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I/ MỤC TIÊU: HS biết: -Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên -GDSDNL tiết kiệm hiệu quả: MT thiên nhiên. -GD: Nêu lợi ích của tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên th. Nhiên. II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 130, 131 SGK. - Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 - Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi 2 em HS1: Môi trường là gì ? HS2: Môi trường nhân tạo là gì ? cho ví dụ . - Gv nhận xét ghi điểm 2- Bài mới(30phút): Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng HĐ1: Quan sát và thảo luận. - GV cho HS làm việc theo nhóm. - Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 SGK + Phiếu học tập Câu 1. Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Môi trường bao gồm những thành phần có ở xung quanh chúng ta. Môi trường nhân tạo gồm những thành phần: do con người tạo ra. Ví dụ: khách sạn, đình , chùa. - Sgk/ * Quan sát và thảo luận. - HS làm việc theo nhóm 4. - cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. - (Xem mục Bạn cần biết trang 130 SGK). Câu 2. Hoàn thành bảng sau: Hình Tên tài nguyên thiên nhiên Công dụng Hình 1 - Gió - Nước - Dầu mỏ. - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm,... - Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, được dùng để làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,.. -(Xem mục dầu mỏ ở hình 3). Hình 2 - Mặt trời. -Thựcvật,động vật - Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời. - Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên(sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên trái đất. Hình 3 - Dầu mỏ - Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm. các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,... Hình 4 -Vàng - Dùng để làm nguồn dữ trữ cho các ngân sách của nhà nước, cá nhân,..; làm đồ trang sức, để mạ trang trí,.. Hình 5 -Đất - Môi trường sống của thực vật, động vật và của con người Hình 6 Than đá - Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp,.. Hình 7 -Nước - Môi trường sống của thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thuỷ điện *GDBVMT: Giúp cho HS biết làm gì để BVMT thiên nhiên.-Tài nguyên: nước, gió, đất.. *GDSDNL tiết kiệm hiệu quả: HS nắm được ích lợi của tài nguyên MT, biết SD tiết kiệm HĐ2:Trò chơi "Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. - GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: - Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. - Khi GV hô "bắt đầu", người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn viết bảng viết tên một tài nguyên thiên nhiên. Khi viết xong, bạn đó đi xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên thiên nhiên khác,.... - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thăng cuộc. *GDBVMT: Giúp cho HS biết cách BVMT thiên nhiên -* Trò chơi "Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. - 2 đội đứng thành hai hàng dọc, cách bảng một khoảng cách như nhau. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. - Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội. - Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên thiên nhiên và công dụng của các tài nguyên đó là thắng cuộc. *GDSDNL tiết kiệm hiệu quả: HS nắm được ích lợi của tài nguyên MT, biết SD tiết kiệm 3- Nhận xét dặn dò(3phút): HS nêu bài học , tài nguyên thiên nhiên. - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học .. Tiết 3 ĐẠO ĐỨC - Tiết 32 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: Ýù THỨC THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu: ... công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh làm bài trên bảng nhóm treo bảng, đọc bài, yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Gọi học sinh giải thích vì sao em lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu. - Nhận xét, khen ngợi học sinh giải thích đúng, hiểu bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì một dấu câu - Tổ chức cho học sinh làm bài tập theo cặp - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, yêu cầu học sinh khác bổ sung (nếu cần) - Nhận xét câu trả lời của học sinh Bài 2 - 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp - 3 học sinh làm trên bảng nhóm. Mỗi học sinh chỉ làm một câu. Học sinh cả lớp làm vào vở BT. - 3 học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. Học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng - 3 học sinh nối tiếp nhau giải thích. Học sinh cả lớp theo dõi, bổ sung bài làm đúng. a) Thằng giặc cuống cả hai chân Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước b) Tôi đã ngửa cổ cầu xin: “Bay đi, diều ơi, Bay đi!” Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu phẩy phải được đặt ở cuối câu trước. c) Từ đèo Ngang thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là Vì bộ phận phía sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: - 1 học sinh đọc thành tiếng - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài - 2 học sinh nối tiếp nhau chữa bài. Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai sửa lại cho đúng. + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là “nếu còn chỗ trên thiên đàng” nên ghi trong dải băng tang “Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng”. + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng 3- Củng cố, dặn dò (2phút): - Hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nếu dùng sai dấu hai chấm sẽ có tác hại gì? - Dặn học sinh về nhà học thuộc tác dụng của dấu hai chấm và luôn ý thức để sử dụng đúng các câu. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 LỊCH SỬ - Tiết 32 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG.(Soạn ở tiết 31-tuần 31) --------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 TOÁN- Tiết 160 Bài: LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ(Bài 1; bài 2; bài 4) - GD: vận dụng bài toán vào thực tiễn cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sgk, vở BT, bảng nhóm, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ(5phút) : Nhắc lại công thức tính chu vi một số hình . - GV nhận xét ghi điểm 2- Bài mới(34phút): Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. * Hướng dẫn luyện tập Bài1: Gọi 1 em đọc đề bài. - GV cho HS làm bài nhóm đôi thảo luận cách làm. - GV nhận xét chữa bài- ghi điểm. - Yêu cầu HS nêu cách tính - GV nhận xét chung và chốt lại. Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài. H: Bài toán cho ta biết gì? Muốn tính diện tích ta cần biết gì? H: Cạnh hình vuông có đặc điểm gì? - Gọi 1 em làm bảng – HS làm vở - GV nhận xét chung Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài - Yêu cầu hS tóm tắt đề bài H: Viết công thức tính diện tích hình thang - Gọi 1 em làm bảng lớp làm bài vào vở - Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV chấm vở HS - nhận xét chung - HS Nhắc lại công thức tính chu vi một số hình . -Sgk/ * HS luyện tập Bài1: 1 em đọc đề bài. - Tính chiều dài chiều rộng thực của sân bóng dựa theo tỉ lệ kích thước trên bản đồ . Từ đó hS tính được C, S - Đại diện nhóm trình bày bài làm của mình Bài giải: Chiều dài sân bóng là 11 x 1000 = 11000 ( cm) = 110 ( m) Chiều rộng sân bóng là 9 x 100 0 = 9000 (cm ) = 90 ( m) a. Chu vi sân bóng là ( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m) b. Diện tích sân bóng là : 110 x 90 = 9900 ( m2 ) Đáp số : 400 m; 9900 m2 Bài 2: 1 em đọc đề bài. Bài giải: Số đo một cạnh của viên gạch là : 48 : 4 = 12 ( m) Diện tích sân gạch là :12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 4: 1 em đọc đề bài Tóm tắt: Đáy lớn: 12 cm Đáy bé: 8 cm S = S hình vuông cạnh 10 cm Chiều cao = .. mét? S = Bài giải: Diện tích hình vuông hay diện tích hình chữ nhật là 10 x 10 = 100 ( cm2) Tổng độ dài 2 đáy là: 12 + 8 = 20 ( cm ) Chiều cao hình thang là 100 x 2 : 20 = 10 ( cm ) Đáp số: 10 cm . 3- Nhận xét dặn dò(3phút): HS nêu lại bài học. - Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 5 KHOA HỌC - Tiết 64 Bài: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. -GDSDNL tiết kiệm hiệu quả: tài nguyên, MT GD: Biết bảo vệ môi trường bằng ý thức của con người. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 132 SGK.- Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 - Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi 2 em HS1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? HS2: Nêu ích lợi của việc sử dụng tài nguyên đất ? - GV nhận xét ghi điểm 2- Bài mới(30phút): Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng HĐ1: Quan sát. - GV cho HS làm việc theo nhóm. - Quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - HS hoàn thành bảng sau: -Là những của cải có sẳn trong mội trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. -Đất cần cho sự sống của thực vật, cây trồng, động vật, cho con người hoạt động đi lại -Sgk/ * Quan sát. - HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát các hình trang 132 SGK: - HS thảo luận nhóm đôi.(n4) Hình Môi trường tự nhiên. Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 Chất đốt(than) Khí thải Hình 2 Đất đai để xây dưng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi). Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi. Hình 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác. Hình 4 Nước uống Hình 5 Đất đai để xây dựng đô thị Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,... Hình 6 Thức ăn - Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi truờng cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường . Kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở làm việc, nơi vui chơi giải trí,... + Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước,...)dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cap hơn. *GDBVMT: Biết giữ vệ sinh để BVMT HĐ2: Trò chơi "Nhóm nào nhanh hơn?" -các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - Hết thời gian chơi, Gv sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. - HS nêu thêm ví dụ về những gì môi truờng cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường . - HS chú ý lắng nghe - Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. *GDSDNL tiết kiệm hiệu quả: các nhiên liệu và các nguyên liệu. * Trò chơi "Nhóm nào nhanh hơn?" - HS thảo luận nhóm đôi thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. HS chú ý lắng nghe. Lưu ý: HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người, càng cụ thể so với phần kết luận trên càng tốt Môi trường cho Môi trường nhận - Thức ăn - Nước uống - Nước dùng trong sinh hoạt, - công nghiệp - Chất đốt(rắn, lỏng, khí).. - Phân, rác thải. - Nước tiểu - Nước thải sinh hoạt, - nước thải công nghiệp - Khói, khí thải.. - Tiếp theo, cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK: H: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? * Các em cần: tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. GDBVMT: Biết giữ vệ sinh để BVMT - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm,... *GDSDNL tiết kiệm và hiệu quả: về việc khai thác tài nguyên, thiên nhiên. 3- Nhận xét dặn dò(3phút): HS nêu bài học. Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. –ghi bài- nhận xét tiết học. Ia Glai, ngày 16 tháng 4 năm 2013 Tổ trưởng Vũ Thị Thúy
Tài liệu đính kèm: