Toán
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích, thể tích của một số hình đã học.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng nhóm.
HS : SGK , nháp , vở .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TG Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò
3
1
5
23
3 I. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS:
+ Tính diện tích của một hình thang có đáy lớn là 1,2m và đáy bé là 0, 8 m. Chiều cao là 10dm.
- GV nhận xét,cho điểm
II Bài mới.
1. Giới thiệu: GV nêu và ghi bảng.
GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
2, Nội dung:
a. Cho HS ôn về công thức tính diện tích, thể tích của hai hình hộp: Chữ nhật và hình lập phương.
- GV vẽ hai hình lên bảng.
- Yêu cầu HS:
+ Viết lại công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần, thể tích của hai hình.
+ Nêu lại cách tính?
- GV chốt về lí thuyết
b. Thực hành:
Bài 1: Ôn về hình hộp chữ nhật:
+ Mô tả lại diện tích cần quét vôi?
+HS đọc yêu cầu bài.
+ Tự làm vào vở ô li.2 HS làm bảng phụ. GV đi giúp HS yếu.
+ Nêu cách làm?
- GV chữa và chốt kiến thức về diện tích XQ, toàn phần hộp chữ nhật.
Bài 2: Ôn về hộp lập phương
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
+ HS tự làm vở. GV đi giúp HS yếu . GV chốt kiến thức về hình lập phương.
Bài 3:
- GV gợi ý: Muốn tìm số giờ nước chảy đầy bể, ta cần tìm gì? Yêu cầu HS tự làm vở. GV chữa và chốt.
* HS yếu + TB làm bài 2 ; 3
* HS khá , giỏi làm bài 1 ; 2 ; 3.
III, Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét giờ học. Ôn lại công thức.
2HS làm bảng.
HS nghe và ghi vở.
- HS trả lời và viết công thức vào vở. 2HS lên bảng viết.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét bạn làm và so với bài của mình.
- HS làm vở,
- 1 HS làm bảng nhóm.
TUầN 33. Ngày soạn : 23.4.2010. Buổi sáng. Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Toán Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích, thể tích của một số hình đã học. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng nhóm. HS : SGK , nháp , vở . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 5’ 23’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS: + Tính diện tích của một hình thang có đáy lớn là 1,2m và đáy bé là 0, 8 m. Chiều cao là 10dm. - GV nhận xét,cho điểm II Bài mới. 1. Giới thiệu: GV nêu và ghi bảng. GV nêu mục đích yêu cầu của bài. 2, Nội dung: a. Cho HS ôn về công thức tính diện tích, thể tích của hai hình hộp: Chữ nhật và hình lập phương. - GV vẽ hai hình lên bảng. - Yêu cầu HS: + Viết lại công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần, thể tích của hai hình. + Nêu lại cách tính? - GV chốt về lí thuyết b. Thực hành: Bài 1: Ôn về hình hộp chữ nhật: + Mô tả lại diện tích cần quét vôi? +HS đọc yêu cầu bài. + Tự làm vào vở ô li.2 HS làm bảng phụ. GV đi giúp HS yếu. + Nêu cách làm? - GV chữa và chốt kiến thức về diện tích XQ, toàn phần hộp chữ nhật. Bài 2: Ôn về hộp lập phương + Yêu cầu HS đọc yêu cầu. + HS tự làm vở. GV đi giúp HS yếu . GV chốt kiến thức về hình lập phương. Bài 3: - GV gợi ý: Muốn tìm số giờ nước chảy đầy bể, ta cần tìm gì? Yêu cầu HS tự làm vở. GV chữa và chốt. * HS yếu + TB làm bài 2 ; 3 * HS khá , giỏi làm bài 1 ; 2 ; 3. III, Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học. Ôn lại công thức. 2HS làm bảng. HS nghe và ghi vở. - HS trả lời và viết công thức vào vở. 2HS lên bảng viết. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét bạn làm và so với bài của mình. - HS làm vở, - 1 HS làm bảng nhóm. -------------------------------------------------------- Tập đọc Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng , lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc đúng các từ khó trong bài, đọc rõ ràng, mạch lạc từng điều luật, khoản mục. 2. Hiểu ý nghĩa các từ mới, nội dung từng điều luật. Hiểu luật chăm sóc và, bảo vệ và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK; Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 8’ 10’ 3’ I – Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời : + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? - GV đánh giá cho điểm. II - Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : - GV đọc mẫu điều 15. - Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 2 lượt 4 điều. + Lượt 1 : phát âm từ dễ đọc sai : công lập, lành mạnh, lễ phép, rèn luyện, pháp luật, + Lượt 2 : giải nghĩa các từ ở mục Chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp và gọi 1 cặp đọc trước lớp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. + Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện ? + Qua 4 điều của “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”, em hiểu được điều gì ? 4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm : - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài. - Tổ chức cho HS luyện và thi đọc diễn cảm điều 21. II- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS luôn có ý thức để thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - 2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. - HS theo dõi. - Mỗi lượt 4 HS đọc. - HS đọc theo cặp - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS trả lời và thể hiện - HS luyện đọc. - 3 HS thi đọc. ---------------------------------------------------------------- Tiếng Anh GV chuyên dạy -------------------------------------------------------- Buổi chiều : Địa lí Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: Học xong bài này HS cần: - Nêu được một số đặc điểm về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, Âu, Phi, Mĩ, châu Đại dương. - Nhớ được một số tên quốc gia( đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên. - Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục. các đại dương và Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bản đồ thế giới ; Quả địa cầu. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ I, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS: + Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu lục mà em nhớ nhất? + Nêu những đặc điểm tự nhiên châu lục đó ? - GV nhận xét, cho điểm. II, Bài mới: 1, Giới thiệu bài và ghi đầu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. 2, Nội dung: a. Trò chơi: Đối đáp nhanh. - GV nêu cách chơi: - Hai nhóm chơi một lần. Mỗi nhóm 4 HS. - Nhóm thứ nhất đọc tên một đất nước, một con sông, nột ngọn núi, một cánh đồng, một dãy núinhóm thứ hai có nhiệm vụ chỉ trên bản đồ thế giới vị trí của các địa danh đó và cho biết địa danh đó thuộc châu lục nào? - Sau đó làm ngược lại. - Tổ trọng tài( Gồm giáo viên và một số HS làm) sẽ theo dõi và đánh giá xem đội nào thắng, thua. - Dù thắng hay thua, GV cũng động viên và khuyến khích để HS cố gắng. b. Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK trang 132 vào vở. + Hãy đọc lại bài 2b về vị trí, thiên nhiên, dân cư, kinh tế, một số sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của các châu lục đó. - GV chốt kiến thức ở phần này. III, Củng cố – dặn dò: - Thi là HDV du lịch giới thiệu về châu lục mà em thích? - ( Đặc điểm tự nhiên, về kinh tế, dân cư) - Bình chọn người HDV giỏi nhất. Nhận xét giờ học – Dặn ôn tập. - 2 HS trả lời. - HS nghe và ghi vở. - HS nghe và thực hiện. - HS thảo luận nhóm 4 Lên chơi. - HS làm cá nhân và nêu. HS khác nhận xét. - HS lên thi. - Lắng nghe phần nhận xét dặn dò của GV. ------------------------------------------------------------- Đạo đức Tìm hiểu truyền thống địa phương. I. Mục tiêu. Giúp học sinh biết: - Tìm hiểu một số truyền thống ở địa phương và gia đình trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày. - Giáo dục các em ý thức giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống đó. II. Đồ dùng dạy-học. GV : Tư liệu, tranh ảnh ; Thẻ màu HS : Sưu tầm tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Giáo viên Học sinh 3’ 1’ 28’ 3’ 1/ Khởi động : Địa phương em có truyền thống tốt đẹp nào ? Hãy kể tên ? 2/ Bài mới: a.GV giới thiệu bài :Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. b.Hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chuẩn mực đạo đức ở địa phương thông qua các tư liệu sưu tầm được về: + Uống nước nhớ nguồn , yêu nước , đoàn kết , tôn sư trọng đạo , hiếu thảo , đánh giặc giứ nước , chăm lao động sản xuất , giữ gìn văn hoá dân tộc. + Cách cư xử của con cái đối với ông bà, cha mẹ. + Truyền thống gia đình em. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 HS nêu - Nhận xét. - HS nghe và ghi bài . * HS kể tên các truyền thống . - HS nêu các hoạt động minh hoạ cho từng truyền thống . - HS liên hệ thực tế , bản thân . - HS nêu bổn phận của mình. - HS nói về gia đình mình . - HS vận dụng vào cuộc sống . ------------------------------------------------- Thể dục. Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Dẫn bóng. I. Mục tiêu. - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Dẫn bóng. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi , 2 quả bóng , mỗi em 1 cầu . III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Môn thể thao tự chọn. * GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - GV đến các nhóm quan sát uốn nắn . * Thi phát cầu bằng mu bàn chân. - GV làm mẫu lại động tác. - Đánh giá, ghi điểm. b/Trò chơi:“Dẫn bóng”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi , cách chơi , tổ chức điều khiển cuộc chơi, tổng kết đánh giá cuộc chơi . 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 5 - 7’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * HS quan sát, tập luyện theo đội hình hàng ngang. - Thi giữa các tổ. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 24/4/2010 Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm. HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu. TG Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 28’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS: + Viết công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần, thể tích của hộp chữ nhất, lập phương. - GV nhận xét, ghi điểm II Bài mới. 1. Giới thiệu . GV nêu và ghi bảng. GV nêu mục đích yêu cầu của bài. 2, Nội dung: Bài 1: Ôn về kĩ năng tính diện tích xung quanh, toàn phần hình chữ nhất và hộp lập phương. + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS tự làm vở. - GV chữa bài và chốt kiến thức về hai hình. Bài 2: Tính chiều cao hình hộp chữ nhật: GV gợi ý: Từ công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, ta có thể suy ra công thức tính chiều cao của nó. HS áp dụng làm. GV chữa bài và ... nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Đọc nối tiếp lần 1. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc lại toàn bài. * Đó là những câu thơ ở khổ 1, 2. * Thế giới của các em trở lên hiện thực hơn: chim không còn biết nói, gió chỉ biết thổi, cây chỉ là cây... * Con người tìm thấy hạnh phúc ở đời thực. * HS phát biểu theo ý hiểu. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3- 4 em) Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 2 : HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ xung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Đáp số: 4 lần. Chính tả. Nghe-viết: Trong lời mẹ hát. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Trong lời mẹ hát. 2- Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài 2 : HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài tập 3. - Làm vở, chữa bảng: + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. Khoa học. Tác động của con người đến môi trường rừng. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. Nêu tác hại của việc phá rừng. Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chứa và HD. - Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình trong sgk. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c)Hoạt động 2: Thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành. +Bước 1: Làm việc theo nhóm. +Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nhận xét, chốt lại nội dung bài. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao. * Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Nhóm khác bổ xung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ được giao. * Các nhóm cử đại diện bào cáo kết quả trước lớp. Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 2 : HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ xung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Đáp số: 1850 m2. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Trẻ em. I/ Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm vở. - Chấm bài. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện bài tập. Cử đại diện nêu kết quả. Các nhóm khác bổ xung. * Đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. Thể dục. Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Dẫn bóng. I/ Mục tiêu. - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Dẫn bóng. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Môn thể thao tự chọn. * GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. * Thi phát cầu bằng mu bàn chân. - GV làm mẫu lại động tác. - Đánh giá, ghi điểm. b/Trò chơi:“Dẫn bóng”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * HS quan sát, tập luyện theo đội hình hàng ngang. - Thi giữa các tổ. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Địa lí. Ôn tập cuối năm. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Nêu được một đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Nhớ tên một số quốc gia thuọcc các châu lục đã học . Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu âu. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT A/ Khởi động. B/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) * Bước 1: - GV cho HS chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Cho HS chơi trò chơi: “ Đối đáp nhanh ” * Bước 2: - GV kết luận chung. b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) * Bước 1: - HD thảo luận. * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận chung. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc cá nhân. - HS chia thành các đội rồi chơi. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I/ Mục tiêu. 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe đã đọc nói về gia đìmh, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: - Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, báo chí về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh kể chuyện. a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi HS đọc đề và HD xác định đề. Giải nghĩa từ. - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - Nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + 1-2 em kể chuyện giờ trước. - Nhận xét. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về vấn đề gì. * Thực hành kể chuyện. Kể chuyện trong nhóm. Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn: Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu chuyện. -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Tài liệu đính kèm: