Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Thuận Lợi A

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Thuận Lợi A

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. Mục tiêu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.

Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện LuậtBảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Đọc lưu loát toàn bài:

+Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.

+ Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.

-Có ý thức tìm hiểu về Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Thuận Lợi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 33
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Aâm nhạc
Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Oân tập về tính diện tích , thể tích một số hình.
Ôn tập
Thứ 3
Chính tả
Toán
L.từ và câu 
Thể dục
Địa lí 
 Nghe –viết : Trong lời mẹ hát .
Luyện tập 
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
Bài 65
Oân tập
Thứ 4
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
 Sang nămê con lên bảy
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập chung.
Tác động của con người đến môi trường rừng. 
Thứ 5
Thể dục
Làm văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật 
 Bài 66
Oân tập về tả người.
Oân tập về giải toán. 
Tác động của con người đến môi trường đất. 
Lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ 6
20.04
Toán 
 L. từ vàcâu
Làm văn
Đạo đức 
Luyện tập.
Oân tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép.)
Tả người (Kiểm tra viết)
Dành chop địa phương
Tiết 2 : TẬP ĐỌC 	
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện LuậtBảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.	
- Đọc lưu loát toàn bài:
+Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
+ Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
-Có ý thức tìm hiểu về Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. 	
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
12’
8’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên gọi 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) “Những cánh buồm”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài mới: 
“Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.”
GV ghi tựa bài lên bảng.
3.2 Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đọc lướt bài trả lời:
+Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
Giáo viên : mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó; khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm. Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
+Điều luật nào nói về bổn phận của em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
*Hoạt động 3:Luyện đọc đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn 4 hs luyện đọc lại 4điều luật đúng với giọng đọc một văn bản.
-Hướng dẫn hs luyện đọc điều 21.
4. Củng cố-dặn dò:
Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
- Chuẩn bị : Sang năm con lên bảy
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi gv nêu.
-HS nhắc lại tựa bài.
-1 học sinh đọc hết bài.
Học sinh đọc nối tiếp.
-HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
+ Điều 15, điều 16, điều 17
+Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc ,bảo vệ chăm sóc sức khoẻ.
+Điều 16:Quyền học tập của trẻ em.
+Đ iều 17:Quyền vui chơi giải trí của trẻ em.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nói về bổn phận của trẻ em:Điều 21.
+HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+HS nêu:
VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy)
Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em.
-4 hs nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc.
-HS lắng nghe.
Tiết 3 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
 - Ôân tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
- Rèn kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
-Học sinh rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, làm 1 HLP có cạnh 10 cm bằng bìa ,dán giấy màu.
+ HS: X em trước bài
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
7’
22’
4’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi hs lên sửa bài 4/ trang 167- SGK
Giáo viên nhận xét. 
3 Bài mới :
3.1 GTB: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
3.2 Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Oân tập các công thức tính diện tích thể tích HHCN và HLP
-GV lần lượt vẽ HHCN và HLP lên bảng , yêu cầu hs nêu lại các công thức tính.
-GV nhận xét ghi bảng.
vHoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi hs đọc đề bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Sau đó làm bài cá nhân vào vở.
Gọi 1hs lên bảng sửa bài.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
GV chấm sửa bài.
Bài 2 :
-Goi 1 hs đọc đề bài.
- GV đưa một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 )
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, làm bài.
GV chấm sửa bài.
Bài 3 : 
-Gọi hs đọc đề bài.
- Gợi ý :
+ Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể 
-Gọi 1hs lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
-GV chấm sửa bài.
4. Củng cố.Dặn dò:
Gọi hs nêu lại các kiến thức vừa ôn tập.
Thi đua ( tiếp sức ): Ghi công thức tính Sxq, Stp . Của HHCN , HLP
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Bài giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
 Học sinh sửa bài
-HS lần lượt nêu.
-Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Bài giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN là:
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN là:
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN là:
84 +27 = 111 ( m2 )
Diện tích cần quét vôi là:
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, làm bài
Bài giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 )
Đáp số : 600 ( cm3 )
-HS đọc đề bài.
Bài giải
 Thể tích bể nước HHCN là:
 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ 
-HS nối tiếp nhau nêu.
-Chia 2 đội , mỗi đội cử 2 đại diện tham gia chơi.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: CHÍNH TẢ	 
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA 
I. Mục tiêu: 
-Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát - Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát.”
-Học sinh coÙ thái độ kính trọng mẹ ; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
20’
8’
5’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
-Đọc cho hs viết lại 1 số lỗi sai phổ biến ở tiết` học trước. 
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (bài tập 2 tiết học trước).
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: ...  lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
3. Thái độ: 	- Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
27’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”õ.
Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh (2 em).
Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm kiến thức về dấu ngoặc kép.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Bài 1:
Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
® Treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ 
Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt 
Giáo viên nhận xét.
 Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
Bài 2:
Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
 Bài 4:
Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Thi đua cho ví dụ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu.
1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.
+ Ví dụ.
3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết.
Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Học sinh phát biểu.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp.
Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ.
Tiết 2 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
- Rèn kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt. 
-Có tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
30’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
Gọi hs sửa bài tập về nhà .Giáo viên nhận xét , cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
® Ghi tựa.
3.2 Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1 :
-GV yêu cầu hs đọc đề toán suy nghĩ nhận dạng toán ,tóm tắt rồi giải.
- GV gợi ý :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-GV chấm sửa bài.
Bài 2: 
-GV yêu cầu hs đọc đề bài, nhận dạng toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
-Yêu cầu hs tự làm bài vào vở , gv chấm sửa bài.
Bài 3: 
 Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
- Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
5. Tổng kết – dặn dò: 
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
-HS nhắc lại tựa bài.
Hoạt động cá nhân
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
- HS tóm tắt sơ đồ , làm bài:
Bài giải
Xem SBEC là 2 phần
SABED là 3 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 2 = 1 (phần)
Diện tích BEC là:
(13,6 : 1 )´ 2 = 27,2 (m2)
Diện tích ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
Đáp số : 68 cm2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
	3 + 4 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
	35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam là:
	5 ´ 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
	5 ´ 4 = 20 (học sinh)
	Đáp số: 15 học sinh
	20 học sinh 
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt 	
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Bài giải
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
Đáp số: 9 lít
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGƯỜI 
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một 
 bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể 
 hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết 
 câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch 
 sẽ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say 
 mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 + HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
 2. Giới thiệu bài mới: 
	Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
 v Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Phương pháp: Thực hành.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.
 + Hát 
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP.
TUẦN 33
I .MỤC TIÊU
Giúp hs:
-Nắm được những gì đạt được và chưa đạt được trong tuần 31.
-Nắm được phương hướng của tuần tới.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sổ theo dõi trong tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
20 phút
5’
5’
A-Hướng dẫn lớp sinh hoạt :
-GV nhận xét chung :Nêu lên những mặt đạt được và những điểm còn hạn chế.Từ đó rút kinh nghiệm những mặt chưa đạt được và tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ trong tuần .Từ đó cần cố gắng phát huy.
B.Nêu phương hướng của tuần tới.
+Oån định nề nếp ht .Rèn luyện tốt
+Đi học đúng giờ, đồng phục đeo khăn quàng đầy đủ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
-Vừa học vưa củng cổ kiến thức cho hs :
C.Hướng dẫn hs sinh hoạt văn nghệ
- Các tổ trưởng lên đọc sổ theo dõi trong tuần.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
+Về học tập :
+Về vệ sinh trường lớp- lao động:
-Nhận nhiệm vụ tuần tới.
-sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 33.doc