Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tập đọc - Tiết 7 :

Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng hòa bình của trẻ em.

 -GD Hs yêu hoà bình, ghét chiến tranh

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Nguyễn Tri Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1	Tập đọc - Tiết 7 : 
Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
	- Hiểu ý chính : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng hòa bình của trẻ em.
	-GD Hs yêu hoà bình, ghét chiến tranh
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 1 nhóm 5 HS đọc vở kịch Lòng dân (phần 2) theo cách phân vai.
+ Nêu ý nghĩa của vở kịch?
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu chủ điểm và bài mới
- HS xem tranh.Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm. Cánh chim hòa bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hòa bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Bài đọc Những con sếu bằng giấy kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử các em sẽ học hôm nay.
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* HĐ 1: HDHS luyện đọc đúng:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
-Yêu cầu HS quan sát SGK
- Chia đoạn: 4 đoạn
+Đoạn1: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô
+ Đoạn 4: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Luyện cho HS đọc những số liệu, từ ngữ khó: 
100 000 người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô, Xa-xa-ki.
-Cho hs đọc nối tiếp lần 2 và giải thích 1 số từ ngữ khó
-HD HS đọc câu dài và cho HS đọc nối tiếp lần 3
- Cho HS xem tranh bom nguyên tử GV sưu tầm được
 - Đọc diễn cảm toàn bài 
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? (Dành cho HS TB)
+ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?(Dành cho HS khá giỏi)
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?(Dành cho HS yếu,TB)
+ Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô?(Dành cho HS khá giỏi)
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
*HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
-Cho 1 em đọc tốt đọc lại cả bài
-HD và đọc mẫu diễn ảm đoạn 3
-Cho hs luyện đọc theo cặp
-Cho hs thi đọc trước lớp
-Nhận xét, khen những em đọc tốt
3. Củng cố- Dặn dò: 3’
-Cho hs nêu nội dung bài 
-Chốt nội dung và ghi bảng
-Dặn hs về luyện đọc bài, học nội dung
-Nhận xét tiết học
-5 em lên bảng phân đọc lại đoạn kịch và nêu nội dung vở kịch
- 1 HS giỏi đọc lớn. Lớp theo dõi, đọc thầm.
- Quan sát tranh
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  Nhật Bản
+ Đoạn 2: Tiếp theo  nguyên tử
+ Đoạn 3: Tiếp theo  644 con
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn 
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó.
-4 em nối tiếp đọc 4 đạn
- 1 HS đọc to phần giải nghĩa từ ở SGK. Lớp đọc thầm.
-Luyện đọc câu dài và đọc nối tiếp
- Quan sát tranh 
- Lắng nghe
+ Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Cô tin vào truyền thuyết: nếu gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh, nên ngày nào Xa-da-cô cũng xếp.
+ Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô
- HS phát biểu theo suy nghĩ. Ví dụ
+ Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
+ Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh
+ Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
-1 em đọc lại cả bài
-Vài em đọc diễn cảm đoạn 3
-Luyện đọc theo cặp
-1 số cặp thi đọc trước lớp
-Nhận xét, chọn bạn đọc hay
-Vài em nêu nội dung bài
-Nghe dặn dò và ghi bài vào vở
 ..
Tiết 2	 KỸ THUẬT - Tiết 4: 
Bài:THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 2 )
I / MỤC TIÊU: HS cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thê được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ở SGK.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 x 35cm 
+ Kim khâu len.
+ Len (hoặc sợi ) khác màu vải.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Học trò
1- Kiểm tra bài cũ: 5’
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2- Bài mới : 30’
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đề bài lên bảng.
b.Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS thực hành:
- GV HS nhắc lại cách thê dấ nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân, GV hướng dẫn nhanh một số thao tác trong những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm (ở mục III SGK) và thời gian thực hành. GV theo dõi, uốn nắn thêm
* HĐ2: Đánh giá sản phẩm:
- Yêu cầu HS đại diện nhóm trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá kết qả học tập cả học sinh theo hai mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B) . Những HS hoàn thành sớm, đường theo đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
3 - Nhận xét dặn dò:3’	
- Dặn HS về nhà thực hành để chuẩn bị cho tiết học sau“thêu dấu nhân(tiết 2).
 - GV nhận xét tiết học
-HS đưa đồ dùng học tập.
- HS nêu.
- HS quan sát .
- HS thực hành theo nhón
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Ghi bài vào vở
	Tiết 3	Đạo đức - tiết 4: 
Bài: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình
	- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
	- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu bài tập 1 cho từng nhóm HS
	- Thẻ bảng chữ cái a - màu đỏ (tán thành), b - màu xanh (không tán thành ý kiến)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
 - Kiểm tra 2 HS
+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động vô trách nhiệm?
+ Đọc thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét, đánh giá từng HS
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- GV ghi đề bài lên bảng
b. HD HS luyện tập:
*HĐ1: Xử lí tình huống (BT3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
*HĐ2: Tự liên hệ bản thân. 
* Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
- GV gợi ý để mỗi học sinh nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
+ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào?
- GV yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi học sinh, GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
=>GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự ta cũng thấy áy náy trong lòng.
Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
3.Củng cố, dặn dò:3’
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV tổng kết bài: Nếu không nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó sẽ dễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đế những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội. Không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quý trọng.
- Đọc và tìm hiểu trước bài Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng trả lời câu hỏi và đọc ghi nhớ
- Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (dưới hình thức đóng vai).
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi với nhau về câu chuyện của mình.
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Các học sinh khác lắng nghe theo dõi để nhận xét.
- Học sinh rút ra bài học.
-Vài em đọc lại phần ghi nhớ
-Ghi bài vào vở
Tiết 4	 Toán-Tiết 16: 
Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
	- Biết ột dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng nàygaaps lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
	- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lenày bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
 -Giải đúng, nhanh, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 1/18 của tiết trước.
.- Nhận xét cho điểm từng học sinh. 
2.Bài mới: 32’
a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với dạng toán có quan hệ tỉ lệ và học cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
b. HD HS tìm hiểu bài:
* HĐ1:Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a) Ví dụ:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- 1 giờ người đó đi được bao  ... ành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già?
- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:
+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.
+ Thường xuyên thay quần áo lót.
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục
- HS nhận phiếu, tự đọc và hoàn thành các bài tập trong phiếu.
- 2 HS lên bảng đánh dấu vào phiếu to dán trên bảng.
- HS chơi theo nhóm, thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp
- Giới thiệu các sản phẩm mình lựa chọn
+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại, vừa với cơ thể.
+ Quần lót vừa với cơ thể,chất liệu mềm, thấm ẩm 
+ Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hàng ngày.
+ Áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm.
- HS chia nhóm 4. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm.
Nên
Không nên
- Ăn uống đủ chất
- Ăn nhiều rau, hoa quả.
- Tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
- Vui chơi, giải trí phù hợp.
- Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi.
- Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi.
- Ăn kiêng khem quá.
- Xem phim, đọc truyện không lành mạnh.
- Hút thuốc lá.
- Tiêm chích ma túy
- Lười vận động.
- Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet
- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
-2 em đọc nội dung bạn cần biết, nêu 1 số ý chính
-Nghe dặn dò, ghi bài vào vở
Tiết 4	 Toán - Tiết 20: 	
Bài:LUYỆN TẬP CHUNG
	I. MỤC TIÊU: 
	- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 	- GD HS biết vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. 
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng nhóm, SGK, VBT 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Kiểm tra bài cũõ: 5’
Gọi 2 HS làm bài tập theo tóm tắt sau:
Tóm tắt Mỗi bao 50 kg: 300 bao
 Mỗi bao 75kg :.....bao?
+ GV nhận xét ghi điểm. 
2- Bài mới: 32’
a.Giới thiệu bài
- Ghi đề bài lên bảng. 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
-GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm. 
Bài 2: Đọc bài toán:
- GV cho HS làm bài tập 2 (tương tự như cách tổ chức làm bài tập1.)
BT cho biết gì?
BT tìm gì? 
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm. 
Bài 3 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 
- GV hỏi: Khi quảng đường đi giảm một số lần, thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào? 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Cho HS nêu lại 1 số nội dung chính của bài
- HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau “Oân tập – bảng đơn vị đo độ dài”.
Bài giải
Số kg xe chở được nhiều nhất :
(kg)
Nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì số bao chở được
nhiều nhất là:
(bao)
Đáp số: 200 bao.
- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK.
Nam 
Nữ 
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần trăm bằng nhau là:
 2+5 = 7 (phần)
 Số học sinh nam là:
 28:7 x 2 = 8 (em).
 Số học sinh nữ là : 
 28 - 8 = 20 (em).
 Đáp số: nam 8 em; nữ 20 em
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Chiều dài
Chiều rộng
 Bài giải.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (m)
 Đáp số: 90 m
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- HS: Khi quảng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Tóm tắt
 100 km: 12l
 50 km : .....l?
Bài giải
100 km gấp 50 số lần là:
(lần)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lit xăng là:
(l)
 Đáp số: 6l
-1 em nêu
-Ghi bài
Tiết 5	Chính tả-Tiết 4:
Bài: NGHE – VIẾT : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. MỤC TIÊU:
	- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bút dạ và phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Yêu cầu HS viết vần các tiếng vào mô hình cấu tạo vần.
- GV nhận xét
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em về một anh bộ đội Cụ Hồ có tên là Phan Lăng. Các em sẽ biết về anh qua bài chính tả Nghe - viết Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.Tìm hiểu về cách đánh dấu thanh.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
*HĐ1: Luyện viết đúng:
- GV đọc bài chính tả 1 lượt
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết
- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai 
*HĐ2: Viết bài:
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài 1 lần
- GV chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
*HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
*Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét và chốt lại
 3’Củng cố, dặn dò:3’
- Tìm thêm một số ví dụ minh họa cho quy tắc đánh dấu thanh trên.
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những - HS viết chính tả đúng.
- 3 HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng – tôi – mong – thế – giới – này – mãi – mãi – hòa – bình vào mô hình cấu tạo vần
- HS vừa nghe, vừa theo dõi bài chính tả trong SGK và đọc thầm lại bài chính tả một lượt.
- Phan Lăng là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam
- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào bảng con: Phrăng Đơ Bô-en, Bỉ, năm 1949, phục kích.
- HS điều chỉnh tư thế ngồi
- HS gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp lắng nghe.
- HS kẻ mô hình cấu tạo, ghi vần của tiếng nghĩa và tiếng chiến vào mô hình. Sau đó chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và khác nhau?
-HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm bài trên phiếu
Tiếng
Âm đầu
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
nghĩa
ng
ia
chiến
ch
iê
n
Sự giống nhau giữa 2 tiếng là: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (GV nói: đó là các nguyên âm đôi)
Sự khác nhau là: tiếng nghĩa không có âm cuối, tiếng chiến có âm cuối
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài, cảø lớp lắng nghe.
- HS quan sát mô hình, nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng nghĩa và tiếng chiến
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS phát biểu
+ Dấu thanh đặt ở âm chính.
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
-2 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
-HS thi nhau tìm
-Ghi bài vào vở
	Ia Glai, ngày 11 tháng 9 năm 2012
	 TỔ TRƯỞNG
	 Vũ Thị Thúy
	 SINH HOẠT TUẦN 4
Tiết 5(Thứ 6 ngày 14/9)
I / MỤC TIÊU: 
Nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần .
Đánh giá các hoạt động như: nề nếp lớp, tác phong, đạo đức, vệ sinh,
 II/ CHUẨN BỊ : 
 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của các tổ viên trong tuần;
 - Lên kế hoạch tuần 5, phân công việc cho các tổ trưởng.
A/ Tiến hành:
 1 . ỔN định lớp: Hát bài ca.
 2.Nhận xét: Các tổ chuẩn bị báo cáo ưu, khuyết điểm trong tuần. 
* Ưu: Các bạn có nhiệt tình, trang phục chưa tốt, thực hiện khá tốt các hoạt động lớp, 
 * Khuyết: Còn một bạn chưa thuộc bài cũ, bài tập ở nhà không làm, vở ghi chép không rõ ràng; nói chuyện riêng, gây ồn ào trong giờ học .
 * Lớp trưởng nhận xét: nề nếp các bạn có thực hiện khá tốt, sinh hoạt 15 phút chưa tốt, do có một số bạn còn lộn xộn. Các bạn có tham gia sinh hoạt sao tốt.
B/ Ý kiến của Giáo viên:
-Lớp ta nhiệt tình, thực hiện tốt nề nếp lớp, nội qui của lớp, có tham gia sinh hoạt 15’ đầy đủ. Vệ sinh trường lớp khá tốt, tác phong tốt, trang phục ổn định, tinh thần đoàn kết có. Bài học ở nhà còn yếu.phát biểu xây dựng bài yếu, bài ở nhà chưa thuộc, bài tập ở nhà nhiều HS thực hiện chưa tốt. 
 C/ Biện pháp khắc phục:
- GV thường xuyên nhắc nhở nề nếp, đi học, xếp hàng ra vào lớp, mang khăn quàng đầy đủ, sinh hoạt 15 phút, Vệ sinh trường lớp.
- Cán sự lớp điều khiển hoạt động tự quản, gương mẫu, Học bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp, để các bạn bắt chước. 
 D/- Kế hoạch tuần 5: 
-HS đi học chuyên cần, trang phục đầy đủ, gọn gàng.
-Làm vệ sinh trường, lớp đúng giờ giấc.
-Học bài làm bài tập đầy đủ ở nhà
-Lễ phép, tôn trọng các thầy cô giáo, bạn bè.
-Tham gia tốt các hoạt động phong trào và các đoàn thể.
-Quyên góp quần áo trắng cũ tặng các bạn nghèo trong Liên đội.
................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4-5.doc