TẬP ĐỌC (TIẾT SỐ: 11)
SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: a- pác- thai, trồng trọt, sắc lệnh, Nen- xơn Man- đê- la, xấu xa,
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người dân da màu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
HS: Đọc trước bài.
Tuần 6 Ngày soạn: 26-29/ 9/ 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tập đọc (Tiết số: 11) Sụp đổ của chế độ a- pác- thai I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: a- pác- thai, trồng trọt, sắc lệnh, Nen- xơn Man- đê- la, xấu xa, - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người dân da màu. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Bài cũ (3-5’) - GV Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ “Ê- mi- li, con” ? Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt con? ? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri- xơn? - HS nhận xét. 3. Bài mới (30-32’) 3.1. Giới thiệu bài(1-2’) - GV ghi bảng. HS ghi vở. 3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. ? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (2 đoạn) - Nhận xét. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. + Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. + Lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: Chế độ phân biệt chủng tộc - GV cho HS đọc trong nhóm đôi +1-2 nhóm đọc: Nhận xét. + GV nhận xét. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. * Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. 1. Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối xử bất công. ? E m biết gì về nước Nam Phi ? (ở Châu Phi.) GV ghi bảng, giảng: tự do, dân chủ. ? Nội dung đoạn 1 là gì?. - Nhận xét- GV ghi bảng * HS đọc thầm tiếp đoạn còn lại. 2.Những cuộc đấu tranh của người da đen chống lại chế độ A- pác- thai. ? Dưới chế độ a- pác- thai, người da đen bị đối sử ntn? - GV giảng: Chế độ a- pác- thai ? Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? ? Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? - GV giảng. ? ý đoạn 2 nói gì ?. Nhận xét- GV ghi bảng. - 1 HS đọc lại toàn bài. Lớp đọc thầm : ? Nêu nội dung chính của bài? - GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng. c. HD đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV kết luận giọng đọc. - Đọc diễn cảm Đ 2: (bảng phụ) + GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố- dặn dò. (2’) ? Nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này? - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về đọc và soạn bài: Tác phẩm của si- le và tên phát xít. Toán (Tiết số:26) Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - Bài 1hai số cuối, bài 3 cột 2 dành cho HS khá, giỏi II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài dạy. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ(3-5’) - GV đọc đề bài: a. 2dm2 4m2 = m2 b. 278m2 = dam2 m2 3hm2 7dam2 = m2 536dam2= dm2 4m2 - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở nháp. - Chữa bài. 3. Dạy bài mới (32-35’) a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GV ghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở. b. Nội dung: HD luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng phép đổi mẫu. - GV y/c HS tìm cách đổi. - GV kết luận cách giải. - Tương tự làm các ý còn lại, để hoàn chỉnh bài. - HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 2: - HS tự làm bài. ? Đáp án nào là đáp án đúng? Vì sao? - HS trình bày cách làm của mình. - GV nhận xét. Bài 3: ? Bài tập y/c chúng ta làm gì? Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì? - HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, kết luận chung. Bài 4:- HS đọc đề bài. - HS nêu cách làm. - 1HS lên bảng làm. - GV giúp HS gặp khó khăn. - Chữa bài, nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: Héc- ta. Đạo đức (Tiết số:5) có chí thì nên (T.2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí để vượt qua khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - HS khá, giỏi xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II. chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ (hoạt động 2- Tiết 1) - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. Bài cũ.(3-5’) ? Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn? ? Em hãy nêu phần ghi nhớ? 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu bài (1-2’) - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. *. HĐ1 : Gương sáng noi theo. - Gọi (4-5) HS kể tấm gương vượt khó trong cuộc sống và học tập, mà em biết. - HS kể. Lớp lắng nghe, cùng trao đổi nội dung câu chuyện bạn kể. ? Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? ? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập? ? Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? - GV kết luận chung: Các bạn đã biết khắc phục những khó khăn của mình mà không ngừng vươn lên *. HĐ2 : Lá lành đùm lá rách.. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. GV nêu yêu cầu: Các nhóm liệt kê các việc có thể giúp được bạn khó khăn về vật chất, tinh thần. - Các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung: Cho dù khó khăn đến đâu các em cũng phải cố gắng vượt qua và biết thông cảm, giúp bạn khi bạn gặp khó khăn . *. HĐ3 : Trò chơi “Đúng- Sai” - GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi HS có thẻ xanh, đỏ. GV đưa tình huống, HS giơ thẻ đỏ là đúng, thẻ xanh là sai. - Lớp chơi thử. - HS nêu trước lớp. - HS khác nhận xét. ? Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì? GV nhận xét và kết luận: 4 Củng cố, dặn dò (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau: Khoa học (Tiết số:11) Dùng thuốc an toàn I. Mục tiêu : Sau bài học. HS có khả năng: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bài dạy, các loại thuốc thường dùng.Ghi bảng thông tin (T 24) HS: Sưu tầm các loại vỏ hộp, lọ thuốc. III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - GV gọi HS lên bảng. ? Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy.? ? Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện, em sẽ sử lí ntn? 3. Dạy bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài (1- 2’) - GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Nội dung. * Hđ1: Giới thiệu một số loại thuốc sưu tầm. - GV nêu yêu cầu: - HS giới thiệu cho cả lớp biết những loại thuốc mình đã sưu tầm được.(Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?) - Nhận xét. ? Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? GV kết luận chuyển hoạt động 2. * HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn.. - Lớp thảo luận nhóm đôi đọc thông tin trong SGK (T.24) để trả lời tương ứng với các câu hỏi.(dùng bút chì nối SGK) - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 hs lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. GV kết luận: ? Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn? - GV kết luận chuyển hđ3 * HĐ3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Chia mỗi nhóm 4 HS. - Đọc kĩ câu hỏi SGK. - 1 nhóm hỏi nhóm khác trả lời câu hỏi của bạn. - Nhóm nào trả lời đúng nhiều nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò (2’) ? Thế nào là sử dụng thuốc an toàn? Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết .xem bài:Phòng bệnh sốt rét. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán (Tiết số:22) héc- ta I. Mục tiêu: - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta. - Biết mối quan hệ giữa héc- ta và mét vuông - Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta) - Bài1a dòng 3,4; bài 1b cột 2; bài 3; bài 4 dành cho HS khá giỏi II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. - GV viết lên bảng: 6m2 56 dm2 656dm2 4m2 79dm2 5m2 4500 m2 450 dam2 9 hm2 5m2 9050m2 - Nhận xét. 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở. b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - GV giới thiệu: 1 héc- ta bằng 1 héc- tô- mét vuông và kí hiệu là ha. ?1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?(1hm2 = 10000m2) ?1héc- ta bằng bao nhiêu mét vuông? (1ha=10000 m2) c. HD học sinh luyện tập.(GV giới thiệu có 4 bt) Bài 1 : - HS đọc y/c bài. - HS làm bài. - GV Nhận xét a) 4ha=40000m2 ha=5000m2 20ha = 200000m2 ha =100m2 b) 60000m2 = 6 ha 800 000m2= 80ha Bài 2: HS đọc y/c bài. - HS tự làm bài. - Gvgọi HS đọc bài làm. - Nhận xét Bài 3: GV viết lên bảng trường hợp sau: - 3 HS lên bảng làm. Nêu cách làm của mình. - Nhận xét. - Tổ chức chữa bài, nếu cần có thể yêu cầu HS nêu cách làm Đáp án: a - S b - Đ c - S Bài 4:- HS đọc bài toán. - Lớp làm bài. - HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài giải Đổi 12 ha= 120 000m2 Diện tích đất dùng để xây nhà là: 120 000 x = 3000(m2) Đáp số: 3000m2 4. Củng cố- dặn dò(2’) GV nhận xét giờ học. HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. LT & C (Tiết số:11) Mở rộng vốn từ: hữu nghị- hợp tác. I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2. Biết đặt câu với 1 từ, một thành ngữ theo yêu cầu của bài tập 3,4. - HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3, thành ngữ ở bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài giảng HS: Vở Bài tập TV5 III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ(3-5’) - GVgọi 3HS lên bảng đặt câu về từ đồng âm? - Nhận xét. 3. Bài mới (32-35’) 3.1. GV giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi tên bài. HS ghi tên bài. 3.2. Tìm hiểu bài: Bài 1: 1 hs đọc y/c, nội dung. cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 4 để cùng trao đổi, thảo luận. - GV hướng dẫn: + Đọc từng từ. + Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các từ. + Viết lại các từ theo nhóm. - HS trình ... hữ? ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì? * Ghi nhớ.- Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ. * Luyện tập. Bài 1. HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập - GVtổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm 4. - GV hướng dẫn: + Đọc kĩ từng câu. + Tìm từ đồng âm trong từng câu. + Xác định nghĩa của từ đồng âm trong câu để tìm các cách hiểu khác nhau.. - HS phát biểu ý kiến.. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Bài 2. HS đọc yêu cầu BT & mẫu. - HS tự làm bài. 3 HS lên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS dưới lớp đọc câu của mình làm.(GV có thể y/c HS giải thích nghĩa của từng cặp từ đồng âm mà HS vừa đặt) - Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu. - Con bé bò quanh mẹt thịt bò. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bi tiết sau. Lịch sử (Tiết số:5) Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước I. Mục tiêu: Học song bài này HS biết: - Ngày 5-6 -1911tại bến Nhà Rồng( Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. - HS khá, giỏi biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước; không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Chân dung Nguyễn Tất Thành, Truyện Búp sen xanh - Phiếu học tập của HS HS: Tìm hiểu quê hương & thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) ? Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu? ? Vì sao phong trào Đông du thất bại? - HS nhận xét. 3. Bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vào vở. b. Nội dung. *HĐ 1:Tìm hiểu quê hương & thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - HS đọc SGK. ? Nêu thông tin, tư liệu về Nguyễn Tất Thành ? - Các nhóm thảo luận trình bày thông tin của mình về Nguyễn Tất Thành. GV kết luận , đưa ra tập truyện Búp sen xanh và giới thiệu. *HĐ 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - HS đọc SGK. “Nguyễn Tát Thành khâm phụccứu nước cứu dân” ? Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? (để tìm con đường cứu nước phù hợp) ? Nguyễn Tát Thành chọn đường đi về hướng nào? ? Vì sao ông không theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh? GV Với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, Bác Hồ thân yêu của chúng ta đã ... *HĐ 3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Lớp thảo luận nhóm 4, cùng đọc SGk để trả lời câu hỏi. ? Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài? ( rất mạo hiểm, ) ? Người đẫ định hướng giải quyết những khó khăn đó ntn? - GV kết luận và giảng thêm: - 3 HS đọc mục kết luận(SGK- T 15) 4. Củng cố, dặn dò:(2’) - GV tóm tắt nội dung - Nhận xét giờ. - Về chuẩn bị bài. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Toán (Tiết số:30) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài 2(c,b); bài 3 dành cho HS khá giỏi II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’) 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. - GV đọc đề bài: Diện tích của Hồ Tây là 440ha, diện tích của hồ ba bể là 670ha. Hỏi diện tích của hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây bao nhiêu mét vuông? Lớp nhận xét bài của bạn, đọc bài làm của mình. 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở. b. Nội dung. Bài tập 1(31):Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Cả lớp và GV nhận xét a, , , , b, , , , Bài tập 2(31): Tính - HS nêu yêu cầu, HS lên bảng, lớp làm bài vào vở a,++=++= = d, :x = = (dành cho HS khá, giỏi) b, - - = - -= c, x x = = = - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 3( 32): Dành cho HS khá, giỏi - HS nêu bài toán, phân tích, tóm tắt. - 1 HS nêu cách giải. - 1HS lên bảng, lớp làm nháp Đổi: 5ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước: 50 000 x = 15 000 (m2) Đáp số: 15 000m2 *Bài tập 4(32): - 1 HS nêu bài toán , xác định dạng toán - Cho HS làm vào vở. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta làm thế nào? - Chữa bài. Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là: (30 : 3) X 1 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi; Con 10 tuổi 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. Kỹ thuật (Tiết số:6) Chuẩn bị nấu ăn I. Mục tiêu: HS cần phải : - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng: GV: Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường, dao thái, dao gọt. HS: xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định.(1-2’ ) 2. Bài cũ.(3 -5’) ? Kể tên các dụng cụ nấu ăn trong gia đình? - GV nhận xét : 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’) - GV ghi tên bài. HS ghi vở. b. Bài giảng. *HĐ1:Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - GV cho HS quan sát mẫu. - HS đọc nội dung sgk. ? Nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt động. *HĐ2:Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Cách chọn thực phẩm. + HS quan sát hình SGK. ? Nêu cách chọn thực phẩm? + GV nhận xét. - Cách sơ chế thực phẩm. + HS đọc mục 2 SGK. ? Nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó? - GV nhận xét giảng nội dung. *HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. ? Nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó? - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS . 4. Củng cố, Dặn dò:(2’) - GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ. - Về xem lại bài, giờ sau học bài: chuẩn bị nấu an. Tập làm văn (Tiết số:12) Luyện tập tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được cỏch quan sỏt khi tả cảnh trong hai đoạn văn trớch(BT1) - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sụng nước(BT2) II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh ảnh minh họa cho cảnh sông nước. - HS: Quan sát cảnh sông nước. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - GV thu chấm bài tập: Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu gia cam. - GV nhận xét chung bài làm của HS. 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu bài.(1-2’) b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Lớp thảo luận nhóm 4: - Đọc đoạn văn để trả lời các câu hỏi. - HS trình bày. GV hỏi thêm nội dung. Đoạn a: ? Nhà văn Vũ Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào? (Miêu tả cảnh biển) ? Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? (Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo màu sắc của mây trời) ? Câu văn nào cho em biết điều đó? (Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời) ? Tác giả đã sử dụng màu sắc nào khi miêu tả? (xanh thẳm, xám xịt) ? Khi quan sát biển tg đã có liên tưởng thú vị ntn? (như con người biết buồn vui.lúc đăm chiêu gắt gỏm) ? Theo em hiểu “liên tưởng” có nghĩa là gì? (từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác) - GV giảng cho HS hiểu. Đoạn b: ? Nhà văn Đoàn Giỏi đã miêu tả cảnh sông nước nào? ? Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? ?Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? ? Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh? - GV giải thích “thủy ngân”. Bài 2: HS đọc y/c bài. ? Nêu kết quả quan sát cảnh sông nước mà em đã chuẩn bị? - HS nêu. - GV ghi lên bảng kết quả của HS. - GV nhận xét . - Lớp làm bài lập dàn ý: 3 HS làm giấy khổ to. - HS trình bày, nhận xét. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố- dặn dò (2p) - Nhận xét tiết học. Về hoàn chỉnh dà ý. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Địa (Tiết số:6) đất và rừng I. Mục tiêu: Học song bài này, HS: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe- ra- lít - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe- ra- lít - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe- ra- lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ( lược đồ) - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật - HS khá giỏi thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí Môi trường: Việc khai thác và bảo vệ tài nguyên đất và rừng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ phân bố rừng VN - HS: đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. KT bài cũ.(3-5’) ? Nêu vị trí và đặc điểm vùng biển nước ta? ? Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. * HĐ 1 : Các loại đất chính ở nước ta. - HS đọc SGK để hoàn thành BT1. - HS trình bày bài.Nhận xét. - GV nhận xét, ghi hoàn chỉnh bảng. - GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe- ra- lít có màu đỏ hoặc... * Hoạt động 2 : Sử dụng đất một cách hợp lí. - Làm việc theo cặp thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: ? Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? (không) ? Em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất? (Sử dụng đất phải hợp lí) ? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi dưỡng, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? ? Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết? - HS nêu . Nhận xét. * Hoạt động 3 : Các loại rừng ở nước ta. - HS đọc mục 2 và quan sát H1,2,3 SGK. - HS trình bày bài.Nhận xét. - GV nhận xét, ghi hoàn chỉnh bảng. - GV kết luận:Nước ta có nhiều loại rừng, * Hoạt động 4 : Vai trò của rừng. - Lớp thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi. ? Nêu tên các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người? ? Tại sao chúng ta phải sử dụng khai thác rừng hợp lí? ? Em biết gì về thực trạng rừng nước ta hiện nay? ? Để bảo vệ rừng, nhà nước và nhân dân cần làm gì? ? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - GV kết luận: Liên hệ môi trường: Tài nguyên đất và rừng rất quan trọng, là học sinh em phải có trách nhiệm gì? 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả - HS chuẩn bị tiết sau.
Tài liệu đính kèm: