Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 12 (tiếp)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 12 (tiếp)

Toán

 Nhân một số thập phân với 10,100,1000.

I. Mục tiêu:

 Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,

 - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

 - Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV : Bảng phụ

 HS : Bảng con , nháp, SGK.

III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3

1

12

16

3 I – Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu học sinh tính:

2,3 x 7 56,02 x 4

 4,6 x 15 1,234 x 8

- GV nhận xét, ghi điểm.

II - Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Giảng bài:

a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ : Thực hiện phép tính 27,867 x10

- GV nhận xét và KL: 27,867 x 10 = 278,67

- Hướng dẫn HS nhận xét rút ra quy tắc nhân nhẩm với 1 STP với 10,100 :

+ Nêu rõ các thừa số và tích của phép nhân trên.

+ Nhận xét cách về thừa số thứ nhất và tích.

+ Từ đó hãy cho biết làm thế nào để có ngay tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính ?

+ Vậy khi nhân một STP với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?

b) Ví dụ 2 : Tương tự ví dụ 1.

 - Muốn nhân nhẩm 1 STP với 10,100, ta làm ntn?

 - Yêu cầu HS làm ví dụ minh họa : 1,2 x 100 = ?

3. Thực hành:

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm vở sau đó nêu miệng.

- GV chữa bài và củng cố : Cách nhân nhẩm với 10,100.

Bài 2:

- Yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng nhóm

- GV chữa bài và củng cố : Cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề , nêu YC và làm bài vào vở , bảng phụ.

- GV chữa bài và củng cố : Cách trình bày bài

* HS yếu làm bài : 1; 2

* HS khá , giỏi làm bài : 1; 2; 3.

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 12 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 12
Ngày soạn : 5 / 11 /2010.
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Toán
 Nhân một số thập phân với 10,100,1000...
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,
 - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : Bảng phụ 
 HS : Bảng con , nháp, SGK.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
12’
16’
3’
I – Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh tính: 
2,3 x 7 56,02 x 4
 4,6 x 15 1,234 x 8
- GV nhận xét, ghi điểm.
II - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Giảng bài:
a) Ví dụ 1: 
- GV nêu ví dụ : Thực hiện phép tính 27,867 x10
- GV nhận xét và KL: 27,867 x 10 = 278,67
- Hướng dẫn HS nhận xét rút ra quy tắc nhân nhẩm với 1 STP với 10,100 :
+ Nêu rõ các thừa số và tích của phép nhân trên.
+ Nhận xét cách về thừa số thứ nhất và tích.
+ Từ đó hãy cho biết làm thế nào để có ngay tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một STP với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
b) Ví dụ 2 : Tương tự ví dụ 1.
 - Muốn nhân nhẩm 1 STP với 10,100,ta làm ntn?
 - Yêu cầu HS làm ví dụ minh họa : 1,2 x 100 = ?
3. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vở sau đó nêu miệng.
- GV chữa bài và củng cố : Cách nhân nhẩm với 10,100..
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng nhóm
- GV chữa bài và củng cố : Cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề , nêu YC và làm bài vào vở , bảng phụ.
- GV chữa bài và củng cố : Cách trình bày bài
* HS yếu làm bài : 1; 2
* HS khá , giỏi làm bài : 1; 2; 3.
III - Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn dò giờ sau.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vào nháp.
- HS nghe và ghi vở.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. 
- HS trả lời.
- 3 HS nhắc lại
- HS làm như VD1
- HS nêu và ghi vở 
- 1HS làm bảng 
- HS làm vào vở,
- 3 HS làm bảng phụ – HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS chữa bài.
- HS làm vở 
- 2HS làm bảng phụ.
- HS chữa bài.
 Đáp số : 9,3 kg.
- 2 HS nêu lại. 
---------------------------------------------------------------
Tập đọc
 Mùa thảo quả
I.Mục tiêu :
 - Đọc đúng , lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Hiểu các từ trong bài và thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
- Giáo dục: HS yêu cảnh rừng và có ý thức bảo vệ rừng. 
II.Đồ dùng dạy học : 
 GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi nội dung bài và đoạn luyện đọc diễn cảm.
 HS : SGK .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 1’
10’
9’
9’
3’
I- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời :
+ Vì sao tác giả lại day dứt về cái chết của con chim sẻ ?
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 3 phần của bài. 
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS và hướng dẫn HS:
+ Lần 1 : phát âm : Đản Khao, lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, Chin San, chín nục,
+ Lần 2 : giải nghĩa các từ ở mục Chú giải.
- GV đọc mẫu.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: 
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh .
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ?
- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS.
4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài. 
- GV hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn 2:
+ GV đọc mẫu.
+ HS nêu từ cần nhấn giọng.
+ Gọi 1 HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Yêu cầu cả lớp đọc theo cặp và thi đọc.
* HS yếu cơ bản là rèn đọc đúng và đọc lưu loát .
* HS khá , giỏi cơ bản là rèn đọc diễn cảm ; nêu được tác dụng của cách dùng từ , đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
III- Củng cố, dặn dò:
- Mời 1 HS nhắc lại nội dung bài văn .
- Nhận xét giờ học – dặn dò.
- 2 HS đọc và trả lời
Lớp nhận xét
- HS nghe và ghi vở.
- HS theo dõi.
- Mỗi lượt 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời và thể hiện
- HS nghe.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc.
- Lớp đọc theo cặp và thi đọc. 
- HS trả lời và ghi vở.
--------------------------------------------------------
Khoa học
 Sắt, gang, thép
I. Mục tiêu :
 Sau bài học HS có khả năng : 
 - Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
 - Kể tên một số dụng cụ, máy, móc, đồ dùng được làm từ gang, hợăc thép.
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học : 
 GV: Các hình trang 48, 49 SGK; Các đồ dùng bằng sắt , gang . thép trong gia đình.
 HS : Các đồ dùng bằng sắt , gang . thép trong gia đình.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 1’
15’
13’
3’
I - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm từ mây, tre,song?
+ Nêu cách bảo quản làm từ mây, tre, song?
- GV nhận xét, cho điểm.
II – Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
a)Hoạt đọng 1 Nguồn gốc và tính chất : 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân : Đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi :
 + Trong thiên nhiên sắt có từ đâu? 
 + Gang, thép có thành phần nào chung?
 + Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
- Gọi HS trình bày bài làm của mình
- GV nhận xét và kết luận: Sắt có trong thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang và thép đều là hợp kim của sắt. Gang cứng, giòn. Thép cứng, bền, dẻo.
b) Hoạt động 2 ứng dụng và cách bảo quản: 
- GV nêu :Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt, thực chất được làm bằng thép. 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi : quan sát các hình trang 48, 49 SGK và cho biết gang, thép dùng để làm gì ?
- Hỏi :
+ Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết ?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang thép có trong nhà em ?
- GV nhận xét và kết luận: SGV (Trang 93 )
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và thực hiện bảo quản các đồ dùng bằng gang và thép trong gia đình. 
- 2 HS trả lời.
- HS nghe và ghi vở.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 3, 4 HS trình bày 
- NX bổ sung.
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm 2 và trình bày.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét . 
- 2 HS đọc 
- HS thực hiện ở nhà.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :6 / 11/ 2010.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Tiếng Anh 
Giáo viên chuyên dạy.
------------------------------------------------
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,100,.
II.Đồ dùng dạy học: 
 GV :Bảng phụ 
 HS : SGK , bảng con , nháp.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 3’
1’
28’
 3’
I – Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng : Điền vào chỗ chấm :
 34,5 m = dm 4,5 tấn =tạ
 37,8 m =cm 0,1 tấn = kg 
- Hỏi : Nêu cách nhân nhẩm 1 STP với 10,100,1000
- GV nhận xét, ghi điểm.
II - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẩn luyện tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề .
- HD HS làm bài vào vở + chữa bài , cho điểm.
- GV nhận xét và củng cố : Cách nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000,..
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng phụ.
- GV chữa bài và củng cố : Cách nhân 1 STP với một số có tận cùng là chữ số 0.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS làm bài – nếu YC của bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng 
- GV chữa bài và củng cố : giải toán hợp. 
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS sử dụng tia số để làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài và củng cố : Cách làm bài.
* HS yếu + TB làm bài : 1a ; 2a,b ; 3.
* HS khá , giỏi làm bài : 1 ; 2 ; 3 . 4
III - Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống các kiến thức vừa ôn tập.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò giờ sau.
- 2 HS.làm bảng 
- HS trả lời
- HS nghe và ghi vở .
- HS đọc
- HS chữa miệng +NX 
- Đổi vở kiểm tra. 
- HS làm cá nhân.
- 4 HS làm bảng phụ – HS chữa.
- 1 HS đọc
- HS làm vở + bảng 
- 1 HS chữa bảng. 
- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài và trả lời. 
- HS nghe 
------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu :
 1. Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường : biết tìm từ đồng nghĩa.
 2. Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
 3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường.
* Giáo dục HS lòng yêu quý , ý thức bảo vệ môi trường , có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng nhóm
 HS : SGK, nháp ,vở.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 1’
28’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.
- Gọi HS đọc thuộc phần Ghi nhớ.
- GV đánh giá cho điểm.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài.
- Phần a : + Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời 
+ GV có thể dùng tranh ảnh để HS phân biệt rõ ràng được khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Phần b :+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nối bút chì vào SGK.
+ GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
+ Gọi 1 HS đọc lại theo kết quả đúng.
( Sinh vật : tên gọi chung của các loài vật sống 
Sinh thái : quan hệ giữa sinh vật ..
Hình thái : Hình thức biểu hiện ) 
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc đầu bài và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 thực hiện yêu cầu của bài :
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức.
+ Tìm hiểu và ghi lại nghĩa của từ đó.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 bảo đảm, bảo hiể ... 
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ khó.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
3) Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập : HD làm việc cá nhân. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hạng A Cháng và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của đề bài: lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình
+ Một vài em nêu tên đối tượng định tả
+ Làm vở nháp, vài em làm bảng nhóm.
+ Trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ xung.
Kĩ thuật.
Thêu dấu nhân (tiết2).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Cách thêu dấu nhân và ứng dụng của thêu dấu nhân. 
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS thêu trên vải.
3/ Củng cố dặn dò :
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu dấu nhân.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, nhận xét.
- Thực hành thêu dấu nhân trên vải.
- Trưng bày sản phẩm.
Thể dục.
Ôn 5 động tác bài thể dục - Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
I. Mục tiêu.
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- GV khởi động cùng HS
- GV chạy cùng HS.
- GV tổ chức HS chơi.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân.
- GVnêu tên động tác và tập .
- GV hô chậm cho HS tập.
- GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS.
b/ Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi, cách chơi , tổ chức điều khiển cuộc chơi, tổng kết đánh giá cuộc chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
5 - 7’
18 - 22’
4 - 6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động: nhóm ba , nhóm bảy.
* HS quan sát, tập theo .
- HS tập luyện.
- Lớp tập 5 động tác.
+ Chia nhóm tập luyện
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Lịch sử.
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh :
Tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng thánh Tám 1945.
Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu bài, dẫn dắt học sinh nêu nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2 : ( làm việc theo nhóm )
- Chia lớp thành ba nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cá nhân).
- HD quan sát và nhận xét ảnh tư liệu.
d/ Hoạt động 4:(làm việc theo nhóm)
- HD các nhóm tự rút ra nội dung chính của bài.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Quan sát ảnh tư liệu.
- Nêu nhận xét về nội dung các bức ảnh.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD HS thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân và rút ra t/c kết hợp của phép nhân STP.
*HD rút ra t/c kết hợp của phép nhân một số thập phân với số thập phân.
Bài 2: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách đặt tính.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
a) Nêu bài toán, rút ra phép tính.
+ Chuyển thành phép nhân một số thập phân với một số thập phân theo cách thuận tiện nhất..
- Nêu t/c kết hợp của phép nhân một số thập phân với số thập phân.
b) Làm bảng các phần còn lại.
+ Chữa, nhận xét.
* Quy tắc: (sgk).
Bài 2: * Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ xung.
Bài 3: * Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Đáp số: 31,25 km.
Luyện từ và câu.
Luyện tập về quan hệ từ.
I/ Mục tiêu.
Nhận biết được một vài quan hệ từ thường dùng, biết tìm quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 1.HD làm nhóm.
GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: HD nêu miệng
Chốt lại: (sgk) 
Bài tập 3. 
- HD làm việc theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 4.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Bài tập 1
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các quan hệ từ trong trích đoạn.
- Trình bày trước lớp.
Bài tập 2: * Đọc yêu cầu bài 2
- Tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo cặp
+ Báo cáo kết quả làm việc.
Bài tập 4.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Khoa học.
Đồng và hợp kim của đồng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
 Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
* Mục tiêu: Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng đồng và hợp kim của đồng
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng 
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
GV kết luận ( sgk )
3/Củng cố dặn dò:.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm minh hoàn thành phiếu học tập.
* Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
Tập làm văn.
Luyện tập tả người.
(Quan sát và lựa chọn chi tiết)
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của các nhân vật qua hai bài văn mẫu.
2. Hiểu: khi quan sát, khi viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.HD nêu miệng.
- Ghi ý chính vào bảng phụ.
-Mở bảng phụ cho HS đọc nội dung đã ghi tóm tắt. + Mái tóc:
 + Đôi mắt:
 + Khuôn mặt:
 + Giọng nói:
Bài tập 2 : HD tương tự bài 1.
- Nhận xét, chốt lại ý chính. 
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Bài tập 1
- Đọc bài: Bà tôi.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
+ Phát biểu ý kiến, nhận xét bổ sung.
- Đọc yêu cầu của đề bài: lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình
Bài tập 2 : 
- Đọc bài: Người thợ rèn.
+ Một vài em nêu đối tượng định tả và xác định đặc điểm ngoại hình của người thợ rèn trong đoạn văn.
+ Làm bảng nhóm.
+ Trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ xung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 12- Vinh.doc