Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 26

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 26

Toán

Nhân số đo thời gian với một số

I. Mục tiêu :

- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .Vận dụng giải các bài toán đơn giản , thực tiễn .

- Rèn luyện kĩ năng tính các đơn vị đo lường. Giáo dục HS tính cẩn thận trong toán.

II . Đồ dùng dạy học:

GV : Bảng phụ viết sẵn ghi ví dụ .

HS : SGK ,vở , nháp .

III . Các hoạt động dạy –học chủ yếu.

TG Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò

3

1

10

18

3 I. Kiểm tra bài cũ.

GV ghi bảng bài luyện thêm SGV . Gọi HS lên bảng làm.

+ Nêu cách cộng ,trừ số đo thời gian?

- GV nhận xét,cho điểm.

II Bài mới.

1. Giới thiệu .GV nêu và ghi bảng.

2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. ( 10 )

* Ví dụ 1:

- GV nêu bài toán.

+ Nêu phép tính để giải bài toán?

+ Thảo luận để tìm ra kết quả của phép tính?

+ Nêu cách thực hiện?

- Gv hướng dẫn HS thực hiện phép tính.

* Ví dụ 2:

- GV hướng dẫn làm tương tự VD1 .

 3 giờ 15 phút x 5 = 15 giờ 75 phút.

Yêu cầu HS trao đổi nêu ý kiến cần đổi 75 phút ra giờ và phút.GV kết luận về cách nhân số đo thời gian.

3 Hướng dẫn thực hành:

 Bài 1.

Gọi đọc yêu cầu.Yêu cầu tự làm 3 HS làm bảng.

GV chữa bài nhận xét.

- Bài 2 .Gọi đọc đề bài.

+ Nêu yêu cầu của bài toán?

+ Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu ta làm như thế nào?

Yêu cầu làm bài .

Gọi HS lên bảng.

GV nhận xét, cho điểm.

Đ / S : 3 phút 45 giây.

*Lưu ý :HS yếu có thể chỉ làm bài số một . HS khá ,giỏi làm xong trước thì GV cho thêm bài tập khó dần.

 

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 26.
Ngày soạn : 25.2.2011.
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011.
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Toán
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .Vận dụng giải các bài toán đơn giản , thực tiễn .
- Rèn luyện kĩ năng tính các đơn vị đo lường. Giáo dục HS tính cẩn thận trong toán..
II . Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ viết sẵn ghi ví dụ .
HS : SGK ,vở , nháp .
III . Các hoạt động dạy –học chủ yếu.
TG 
Hoạtđộng của thầy
 Hoạt động của trò
3’
1’
10’
18’
3’
I. Kiểm tra bài cũ.
GV ghi bảng bài luyện thêm SGV . Gọi HS lên bảng làm.
+ Nêu cách cộng ,trừ số đo thời gian?
- GV nhận xét,cho điểm.
II Bài mới.
1. Giới thiệu .GV nêu và ghi bảng.
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. ( 10’ )
* Ví dụ 1: 
- GV nêu bài toán.
+ Nêu phép tính để giải bài toán? 
+ Thảo luận để tìm ra kết quả của phép tính? 
+ Nêu cách thực hiện? 
- Gv hướng dẫn HS thực hiện phép tính. 
* Ví dụ 2:
- GV hướng dẫn làm tương tự VD1 .
 3 giờ 15 phút x 5 = 15 giờ 75 phút.
Yêu cầu HS trao đổi nêu ý kiến cần đổi 75 phút ra giờ và phút.GV kết luận về cách nhân số đo thời gian.
3 Hướng dẫn thực hành:
 Bài 1. 
Gọi đọc yêu cầu.Yêu cầu tự làm 3 HS làm bảng.
GV chữa bài nhận xét.
- Bài 2 .Gọi đọc đề bài.
+ Nêu yêu cầu của bài toán?
+ Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu ta làm như thế nào?
Yêu cầu làm bài .
Gọi HS lên bảng.
GV nhận xét, cho điểm.
Đ / S : 3 phút 45 giây.
*Lưu ý :HS yếu có thể chỉ làm bài số một . HS khá ,giỏi làm xong trước thì GV cho thêm bài tập khó dần.
III Củng cố – dặn dò. - Tổng kết toàn bài.
 - Nhận xét tiết học .
 3 HS làm bảng.
HS ghi vở
HS đọc bài toán.
HS thảo luận theo cặp.
Đại diện trình bày.
HS nêu
HS đọc bài toán.
HS trao đổi theo cặp và trình bày.
HS nhắc lại.
1HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài.3 HS trình bày bảng.
1HS đọc bài toán và tự tìm hiểu.
HS nêu.
HS tự làm bài 2HS trình bày bảng phụ . HS chữa bài.
HS về chuẩn bị.
-------------------------------------------------------------
Tập đọc: 
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng các tiếng khó, từ khó như :sáng sớm, cuối làng sưởi nắng, một lần nữa
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- Hiểu các từ khó trong bài :Cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập vái tạ, cụ đồ 
 - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV :Tranh minh họa bài đọc trong SGK , bảng phụ chép câu ,đoạn văn cần luyện đọc .
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
9’
10’
2’
I – Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời :
+ Theo bài thơ cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ?
- GV nhận xét và cho điểm.
II - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 2 lượt 3 phần của bài.
+ Lượt 1 : phát âm từ dễ đọc sai : sáng sớm, cuối làng sáng sủa, sưởi nắng, một lần nữa, lần lượt,
+ Lượt 2 : giải nghĩa các từ ở mục Chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp và gọi 1 cặp đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: 
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu : a) Tiên học lễ, hậu học văn.
b) Uống nước nhớ nguồn.
c) Tôn sư trọng đạo.
d) Nhất tự vị sư, bán tự vi sư.
4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm :
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp và thi đọc đoạn : “Từ sáng sớm . dạ ran”.
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học – dặn dò.
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS nghe và ghi đầubài 
- HS nghe 
- HS theo dõi.
- Mỗi lượt 3 HS đọc.
HS nghe , bình chọn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 4HS đọc.
- HS trả lời và thể hiện
- HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
----------------------------------------------------------
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I . Mục tiêu: Giúp HS
- HS hiểu hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa
- Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa, nhuỵ hoa. Kể tên được các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
- Phân biệt được hoa lưỡng tính (có cả nhị và nhuỵ), hoa đơn tính (chỉ có nhị hoặc có nhuỵ) 
II . Đồ dùng dạy học: 
- GV :Tranh minh hoạ SGK trang 104 -105 , tranh cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
 ( TBDH ); Phiếu .
- HS : Một số hoa thật như hoa : Bí, mướp ,bầu 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
 Nội dung dạy và hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3
1’
28’
333333331’
3’
I - Bài cũ: 
- Gọi HS trả lời : 
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học?
+ Nêu tính chất của đồng, nhôm và thuỷ tinh?
+ Dung dịch và hỗn hợp giống và khác nhau ở những điểm nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
II - Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
2- Tìm hiểu bài: 
HĐ1: ( 15’ )Nhị và nhuỵ , hoa đực và hoa cái:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK trang 104 và cho biết:
+ Tên cây?
+ Cơ quan sinh sản của cây đó?
+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung? 
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
- GV kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Hỏi: Trên cùng 1 loại cây, hoa được phân ra thành những loại nào ? (hoa đực , hoa cái)
- Cho HS quan sát hình 3,4 SGK phóng to trên bảng.
- GV chỉ cho HS nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của từng loại hoa.
- Cho HS quan sát 2 bông hoa mướp (bí xanh, bí ngô, bầu) và yêu cầu HS cho biết hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái.
- GV kết luận và ghi bảng.
HĐ2 : ( 13’ ) Hoa đơn tính, hoa lưỡng tính
- Cho HS làm việc nhóm 4: Quan sát và chỉ các bộ phận nhị hoa, nhuỵ hoa. Phân các loại hoa đã sưu tầm thành 2 loại khác nhau: loại có cả nhị và nhuỵ, loại chỉ có nhị hoặc nhuỵ
- Cho HS kể tên thêm 1 số loài hoa khác trong thực tế của mỗi loại.
- GV kết luận và ghi bảng về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ hoa lưỡng tính lên bảng, gọi HS lên ghi chú thích vào sơ đồ và nói tên các bộ phận.	
III . Hoạt động kết thúc :
- Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ?
- Một bông hoa lưỡng tính gồm những bộ phận nào ?.
- Dặn về nhà thực hành quan sát và phân biệt một số loài hoa
- 3 HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài 
- HS quan sát hoa SGK và hoa thật theo nhóm 4 .
-Đại diện HS các nhóm nối tiếp nhau trả lời.
- HS trả lời.
 HS quan sát theo nhóm và làm bài vào phiếu học tập. đại diện các nhóm nêu .HS nhận xét .
 - HS lên bảng ghi chú thích vào sơ đồ. -HS nhận xét .
-HS nhắc lại ,về nhà thực hiện .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 26.2.2011.
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
------------------------------------------------------------------
Toán
Chia số đo thời gian với một số.
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một .Vận dụng giải các bài toán đơn giản và thực tiễn.
- Rèn luyện kĩ năng tính các đơn vị đo lường. Giáo dục HS tính cẩn thận trong toán học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng viết sẵn ghi ví dụ ; bảng phụ .
 HS : SGK ,vở ô li, nháp .
III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
TG 
Hoạtđộng của thầy
 Hoạt động của trò
3’
1’
10’
18’
3’
I Kiểm tra bài cũ.
- GV ghi bảng bài luyện thêm SGV. Yêu cầu HS: 
+ Lên bảng làm.
+ Nêu cách nhân số đo thời gian?
- GV nhận xét , cho điểm.
II.Bài mới.
1. Giới thiệu . GV nêu và ghi bảng.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
* Ví dụ Gọi HS đọc bài toán GV hướng dẫn HS giải bài nêu phép tính . 42phút 30 giây : 3
 - GV cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách tính .
+ Nêu cách thực hiện phép tính? 
 + GV hướng dẫn HS thực hiện tính ra nháp và bảng phụ . GV đi giúp HS yếu .GV chữa bài chốt kiến thức . 
* Ví dụ 2:
- GV hướng dẫn làm tương tự VD1 .
 7 giờ 40 phút : 4 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nêu ý kiến chia 7 giờ cho 4 rồi thảo luận tính tiếp thế nào.GV kết luận cách chia.
3 Hướng dẫn học sinh thực hành :
- Bài 1. (T 136 ) 
- Gọi đọc yêu cầu.Yêu cầu tự làm 4 HS làm bảng phụ
Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.GV chữa bài nhận xét.
Bài 2 ( 136 )
Gọi đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài toán ?
Thợ làm việc từ lúc nào? đến lúc nào?Làm được mấy dụng cụ?Biết một dụng cụ làm bao lâu ta làm thế nào ?
Yêu cầu làm bài .2 HS lên bảng phụ .GV nhận xét, cho điểm.
Đ / S : 1 giờ 30 phút.
*L ưu ý : đối tượng yếu có thể bỏ lại bài số 2 . đối tượng khá giỏi có thể ra thêm bài tập nâng cao dần .
III Củng cố – dặn dò.
Tổng kết toàn bài.Nhận xét tiết học: Chuẩn bị bài sau.
- 3HS làm bảng.
1HS nêu
- HS ghi vở
- HS đọc bài toán.
- HS thảo luận theo cặp nêu cách tính . HS làm nháp . 2 HS làm bảng phụ . HS chữa bài . 
HS nêu
- HS đọc bài toán.
HS trao đổi theo cặp và trình bày cách tính. HS tự làm nháp . HS chữa bài .
HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu và làm bài 1 vào vở . HS làm bảng phụ . HS chữa bài . 
-1 HS đọc- nêu yêu cầu . HS tự đọc bài , làm bài.2HS trình bày bảng phụ . HS chữa bài .
- HS về chuẩn bị.
------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Truyền thống
I. Mục tiêu :
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.
2. Hiểu đúng nghĩa của từ : Truyền thống
3. Giáo dục: HS có ý thức sử dụng từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV :Bảng nhóm
 HS :Nháp ,vở ,SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
28’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ.
- GV đánh giá cho điểm.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới ... 
* 2 em thi kể lại việc lấy lửa trước khi thổi cơm.
*Mỗi người lo một việc, lấy lửa, vót đũa bông, giã thóc, giần sàng thành gạo...
* Vì giật được giải trong cuộc thi là chứng tỏ đội đó tài giỏi khéo léo...
* HS trả lời theo ý hiểu...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)
Toán.
Chia số đo thời gian.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
+Ví dụ 1: 
- GV nêu ví dụ sgk.
- GV kết luận chung.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, HD cách đổi đơn vị đo.
* HD nêu nhận xét.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS tìm cách đặt tính và tính.
* HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng.
- HS tính, nêu kết quả.
* Nêu KL (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
 Bài giải
Chính tả.
Nghe-viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
2- Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng:
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Khoa học.
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát.
* Mục tiêu: Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: HD làm việc theo cặp.
+ Bước 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Thực hành với vật thật.
 * Mục tiêu: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
 * Cách tiến hành.
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
d/ Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.
* Mục tiêu: Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Cách tiến hành:
+ Bước 1: HD làm việc theo cặp.
+ Bước 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS làm việc theo cặp.
 - Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời và hoàn thiện các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm cử đại diện tham gia chỉ sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về kĩ năng nhân và chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải:
 Đáp số:
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
Pt
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: HD làm vở.
- Chấm bài.
c/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng. 
- Đáp án c: 
* HS tự làm bài theo nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
+ Truyền có nghĩa trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi...
+ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra: truyền bá, truyền hình...
+ Truyền có nghĩa là đưa vào hoặc nhập vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm...
* Đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trước lớp.
Địa lí:
Châu Phi (tiếp).
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
Biết đa số dân châu Phi là người da đen.
Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Phi.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
3/ Dân cư châu Phi.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
* Bước 1: Cho HS quan sát bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong sgk để trả lời các câu hỏi của mục 3:
* Bước 2: Rút ra KL(Sgk).
4/ Hoạt động kinh tế.
b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ)
* Bước 1: 
- HD quan sát lược đồ và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi:
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì?
+ Đời sống người dân châu Phi có gì khác các châu lục đã học ?
+ Kể tên và chỉ bản đồ một số nước phát triển ở châu Phi.
* Bước 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
5/ Ai Cập.
c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm nhỏ)
Bước 1: HD trả lời câu hỏi ở mục 5.
Bước 2: HD chỉ bản đồ.
- Rút ra kết luận.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS quan sát, đọc mục 3.
- Trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét.
* HS làm việc theo cặp.
- Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời.
- Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung kết hợp chỉ bản đồ.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, báo chí về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
Giải nghĩa từ.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ 1-2 em kể chuyện giờ trước.
- Nhận xét.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về vấn đề gì.
* Thực hành kể chuyện.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn:
Nội dung.
Cách kể.
Khả năng hiểu câu chuyện.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 26.doc