TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch.Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật(anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
- Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch
2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng củ người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh chụp TP Sài Gòn những năm đầu TK XX
- Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc
THỨ NGÀY MÔN BÀI DẠY HAI Chào Cờ Tập Đọc Người công dân số Một Toán Diện tích hình thang Lịch Sử Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ Đạo Đức em yêu quê hương BA Thể Dục Bài 37 Chính Tả n- v: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực Toán Luyện tập LTVC Câu ghép Địa Lí Châu Á TƯ Tập Đọc Người công dân số một(tt) Kể Chuyện Chiếc đồng hồ Toán Luyện tập chung Khoa Học Dung dịch Aâm Nhạc Học bài “hát mừng” NĂM Thể Dục Bài 38 Tập Làm Văn Luyện tập tả người(dựng đoạn mở bài) Toán Hình tròn, đường tròn Khoa Học Sự biến đổi hoá học Kĩ Thuật Nuôi dưỡng gà SÁU Mĩ Thuật VTĐT: ngày tết, lễ hội, mùa xuân LTVC Cách nối các vế câu ghép Toán Chu vi hình tròn Tập Làm Văn Luyện tập tả người(dựng đoạn kết bài) Sinh Hoạt LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 Thứ hai, ngày tháng 01 năm 2008 Tiết 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch.Cụ thể: - Đọc phân biệt lời các nhân vật(anh Thành, anh Lê), lời tác giả. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.. - Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch 2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng củ người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh chụp TP Sài Gòn những năm đầu TK XX - Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc III. Hoạt động trên lớp: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 2’ 34’ 12’ 12’ 10’ 3' 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Giới thiệu bài –ghi tựa a. Luyện đọc. - Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch Hướng dẫn hs đọc theo đoạn : + L1 : kết hợp hướng dẫn từ khó + L2 kết hợp giải nghĩa từ . - Cho hs đọc theo cặp b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều kúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích tại sao? c. Luyện đọc diễn cảm: - Cho 3Hs đọc đoạn trích theo cách phânvai - Chú ý hướng dẫn hs đọc đúng lời nhân vật - Hướng dẫn hs đọc 1-2 đoạn theo cách phân vai - Cho các nhóm thi đọc - Nhận xét- tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học - Dặn hs về luyện đọc và chuẩn bị bài sau - Hát - 1 hs đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch - Hs nghe - Hs đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc chú giải - Hs đọc theo cặp - 1,2 hs đọc toàn bộ trích đoạn - Hs thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi - Tìm việc làm ở Sài Gòn - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng.. anh có khi nào nghĩ tới đồng bào không? - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến điều đó - 3hs đọc bài - hs theo dõi - Hs đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc - Nhận xét Tiết 3: TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I.Mục tiêu: - Giúp hs: Hình thành công thức tính diện tích hình thang Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan II. Chuẩn bị: - Bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK - Hs: giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. Hoạt động trên lớp TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 2’ 33’ 15’ 17’ 3’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3.Bài mới: GTB- ghi tựa * Hình thành công thức tính diện tích hình thang - Nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho - Gv dẫn dắt : - Cho hs nhận xét S(ABCD) và S(ADK): - Hướng dẫn hs rút ra cách tính diện tích hình thang - Gọi một vài hs đọc công thức * Thực hành: Bài 1/93: Làm bảng - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Cho hs làm bảng con, 1 hs làm bảng lớp - Nhận xét- sửa sai. Bài 2/94: Làm nhóm - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Cho hs làm theo nhóm và sửa bài - Nhận xét- sửa sai Bài 3/93: Làm vở - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Làm vào vở - Chấm- chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét lớp. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. - Hs xác định trung điểm M của BC rồi cắt rời hình ABM và ghép lại như hướng dẫn trong SGK S(ABCD = S(ADK) S = (a + b) x h 2 - Hs trình bày - Hs đọc yêu cầu - ĐS: a) 50 ; b) 84 - Nhận xét - Hs đọc yêu cầu - N1,3 Câu a - N2,4 câu b Bài giải Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích: (110 + 90,2) x100,1 : 2 = 10020,01 (m2) Tiết 4: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Kĩ năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập. + HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 18’ 12’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950? Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Cách tiến hành : Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến năm 1953. Nội dung thảo luận: Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào? Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”. Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ? ® Giáo viên nhận xét ® chuyển ý. Trước tình hình như thế, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Thảo luận nhóm bàn. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào? Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ? ® Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo các ý sau: + Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ hai của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ ba của bộ đội ta. + Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch. ® Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ trên lượt đồ). Giáo viên nêu câu hỏi: + Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc? + Chiến thắng có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đấu tranh của, nhân dân các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ? ® Rút ra ý nghĩa lịch sử. v Hoạt động 2: Làm bài tập. - Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự kiện lịch sử. - Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm. N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương vào năm 1953 – 1954. N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. - Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đôi. Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi. - Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại. Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. ® 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ). ® Các nhóm nhận xét + bổ sung. Học sinh nêu. Học sinh nêu Các nhóm thảo luận ® đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. ® Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau. Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ Độc lập dân tộc “ Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết : - Yêu quê hương mình 2. Kĩ năng: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình . 3. Thái độ: Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương . II. Chuẩn bị: HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương GV: Băng hình về Tổ quốc VN Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi” III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu: “Em yêu quê hương “ 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em “ -Mục tiêu: Hs biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. - Cách tiến hành: Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK ® Kết luận: - Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà . v Hoạt động 2: Cặp đôi - Mục tiêu:HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương, Cách tiến hành: - Cho Học sinh thảo luận cặp đô ... á học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 14’ 16’ 4’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dung dịch. - Dung dịch là gì? - Muốn tạo ra dung dịch cần những điều kiện gì? ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực nghiệm - Mục tiêu: Hs làm thực nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác ; Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học - Cách tiến hành: Cho các nhóm tiến hành thực nghiệm Thực nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. Thực nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. + Mô tả hiện tượng xảy ra ? + Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó hay không? - Nhận xét- kết luận + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? v Hoạt động 2: Thảo luận - Mục tiêu: Hs phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học - Cách tiến hành : - Cho hs thảo luận nhóm - Theo dõi- hướng dẫn - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- kết luận 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát Hs trả lời Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. Sự biến đổi hoá học. Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - Các nhóm quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi SGK - Đáp án: H 2, 5, 6 : Hoá học H 1, 3, 4, 7 : Lí học “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”. Tiết 5: KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ I. Mục tiêu: - Hs cần phải: + Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. + Biết cách cho gà ăn, uống. + Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. - Phiếu đánh giá học tập của Hs III. Hoạt động trên lớp TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3' 30’ 10’ 14’ 6’ 2’ 1. Khởi động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3.Bài mới: GTB- ghi tựa * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà: - Gv giúp hs hiểu khái niệm “nuôi dưỡng” - Nêu ví dụ: cho gà ăn thức ăn gì? Aên vào lúc nào? Cho ăn uống như thế nào?... - Cho hs đọc mục 1SGK và nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? - Nhận xét- kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống: a) Cách cho gà ăn: - Cho hs đọc mục 2a SGK - Nêu cách cho gà ăn ở từng giai đoạn: gà mới nở, gà giò, gà đẻ ? - Ỏ gia đình em, em cho gà ăn như thế nào? - Nhận xét- tóm tắt nội dung. b) Cách cho gà uống: - Gợi ý để hs nhớ và nêu lại vai trò của nước đối với đời sống động vật(KH 4) - Nhận xét - Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp nước sạch cho gà? - Cho hs đọc mục 2b - Nêu cách cho gà uống? - Nhận xét- tóm tắt nội dung. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của hs - Phát phiếu học tập để đánh giá kết quả học tập của hs - Nhận xét- tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò: - dặn hs chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Hát - Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng - Hs đọc và trả lời: cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà - Đọc nội dung mục 2a SGK và trả lời câu hỏi - Hs liên hệ thực tế - Hs trình bày - Nước là một trong những thành phần chủ yếu tạo nên cơ thể động vật - Hs đọc bài - Hs nêu - Hs điền phiếu học tập - Nhận xét. - Chăm sóc gà Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008 Tiết 1 : MĨ THUẬT Giáo viên chuyên hoá soạn Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.Mục tiêu : 1. Nắm được cách nối các vế trong câu ghép : nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ), nối trực tiếp(không dùng từ nối) 2. Phân tích được cấu tạo của câu ghép(các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu), biết đặt câu ghép. II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to viết 4 câu ghép trong bài 1 - Bảng nhóm III. Hoạt động trên lớp: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 15’ 17’ 3’ 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu khái niệm câu ghép, cho ví dụ - Nhận xét- ghi điểm 3. Bài mới: GTB- ghi tựa a. Nhận xét : Bài 1, 2 : Nhóm - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Chia nhóm giao nhiệm vụ - Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi sẵn các câu văn ở phần a, b, c - Nhận xét- sửa sai - Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách ? - Nhận xét- rút ra phần ghi nhớ b. Luyện tập Bài 1/13: Làm theo cặp - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Cho hs làm theo cặp và trình bày - Nhận xét- sửa sai Bài 2/14: Làm vở - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Cho hs làm vở và trình bày - Chấm – chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét lớp. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 Hs trả lời - Hs đọc yêu cầu - Các nhóm thảo luận trả lời câu 1, 2 SGK và trình bày - 2 Cách : dùng từ có tác dụng nối và dùng dấu câu để nối trực tiếp - Hs nối tiếp đọc ghi nhớ - Hs đọc yêu cầu - Hs thảo luận cặp đôi trả lời - Đáp án: Đoạn a, có 1 câu ghép với 4 vế câu : “Từ xưa đến nay, cướp nước” . các vế câu được nối trực tiếp bằng dấu phẩy + Đoạn b) có 1 câu ghép với 3 vế câu : “Nó nghiến răngkhuất phục” Nối trực tiếp + Đoạn c) có 1 câu với 3 vế : “Chiếc láxuôi dòng” - Hs đọc yêu cầu - Hs làm vào vở và trình bày - Nhận xét Tiết 3: TOÁN: CHU VI HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh biết vậv dụng công thức để tính chu vi hình tròn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 14’ 18’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gọi hs lên hình tròn có bán kính 2cm và xác định tâm, bàn bính , đường kính ? Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: GTB- ghi tựa a. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Gv hướng dẫn hs tính chu vi hình tròn Giáo viên chốt: Chu vi hình tròn là tính xung quanh hình tròn. * Giới thiệu công thức tính chu vi Nếu biết đường kính. Nếu biết bán kính. - Gọi hs nêu lại quy tắc - Cho hs thực hành tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm - Có bán kính 5 cm - Nhận xét b. Luyện tập Bài 1: Làm bảng - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Cho hs làm bảng con - Nhận xét- sửa sai Bài 2:Làm phiếu - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Cho hs làm phiếu và sửa bài - Nhận xét- tuyên dương Bài 3: làm vở - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Cho hs làm vở - Nhận xét – chấm bài 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Nhận xét tiết học Hát Học sinh vẽ hình - Hs dùng tấm bìa hình tròn rồi đánh dấu 1 điểm trên đường tròn sau đó cho đường tròn lăn trên đoạn thẳng và dùng thước để đo đoạn thẳng đó(chính là chu vi hình tròn) Chu vi = đường kính ´ 3,14 C = d ´ 3,14 Chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 - Hs nêu - Hs làm bảng con - 6 x 3,14 = 18,84(cm) - 5 x 2 x 3,14 = 31,4(cm) Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Làm bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Làm bài. ĐS: a)1,727cm ; b)40,82dm; c) 3,14m Bài giải Chu vi của bánh xe là : 0,75 x 3,14 = 2,355(m) - Luyện tập Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn kết bài) I.Mục tiêu : 1. Củng cố kiến thức về đoạn kết bài 2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu : mở rộng và không mở rộng II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết 2 kiểu kết bài mở rộng và không mở rộn III. Hoạt động trên lớp: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 32’ 3’ 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Gv chấm bài tuần trước - Nhận xét- ghi điểm 3. Bài mới: GTB- ghi tựa Bài 1/14 : Làm theo cặp - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Gọi hs đọc 2 đoạn kết bài trong SGK - Cho hs thảo luận cặp đôi trả lời - Nhận xét- chốt ý Bài 2/14: Làm vở - Hướng dẫn xác định yêu cầu: - Gv hướng dẫn mẫu - Cho hs làm vở - Chấm- nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét lớp. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. - Hát - Hs nộp vở - Hs đọc yêu cầu - 2 Hs đọc 2 đoạn kết bài trong SGK - Hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi + Đïoạn a) theo kiểu không mở rộng + Đoạn b) mở rộng - Hs đọc yêu cầu - Hs theo dõi - Hs làm vở và trình bày - Nhận xét - Tả người(KT viết) Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Tổng kết , đánh giá các hoạt động trong tuần . - Xây dựng phương hướng tuần tới . II. Nội dung : 1’ 30’ 2’ 1.Ổn định. 2. Nội Dung : *Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần : - Gv nhận xét : + Tuyên dương : + Phê bình : * Xây dựng phương hướng tuần tới : + Vừa học vừa củng cố kiến thức cho những hs yếu + Rèn cho hs chuẩn bị thi hs giỏi huyện + Giáo dục hs giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Triển khai chương trình rèn luyện đội viên tháng 1. 3. Nhận xét lớp -Dặn hs chuẩn bị tốt cho tuần học mới . - Hát tập thể -Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần. + Về nề nếp , tác phong . + Về học tập , về đạo đức. . . - Khương DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: