Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 6

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 6

Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhúm

III/ Các hoạt động dạy-học:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3

30

2 1.Kiểm tra bài cũ:

 - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.

GV kết luận cho diểm.

2.Bài mới:

*Bài tập 1(28):củng cố cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dới dạng phân số,hỗn số.

- HD mẫu SGK

- Chữa bài.

*Bài tập 2(28)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 học sinh nêu cách làm.

- GV hướng dẫn: phải đổi đơn vị đo,Sau đó khoanh vào kết quả đúng.

*Bài tập 3:

- 1 HS nêu yêu cầu

- Muốn so sánh được ta phải làm gì?

- đổi đơn vị đo rồi so sánh.

- Cho HS làm bài vào bảng con/ nx/ chữa.

*Bài tập 4:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?

- Cho HS làm vào vở/trình bày bài giải/ nx.

1. - Chữa bài.

 4- Củng cố-dặn dò:

- GV nhận xét giờ học;hs học lại kỹ bài.

HS nêu – HS nhận xét.

- HS lên bảng làm, lớp làm nháp

 Đáp án:

 B. 305

Bài giải:

 2dm2 7cm2 = 207cm2

 300mm2 > 2cm2 89mm2

 Tóm tắt:

Một phòng: 150 viên gạch hình vuông

Cạnh một viên: 40 cm

Căn phòng đó có diện tích: mét vuông?

 Đáp số: 24 m2

 

doc 52 trang Người đăng hang30 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: 24/9/2010
Sáng
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhúm
III/ Các hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
 - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
GV kết luận cho diểm.
2.Bài mới:
*Bài tập 1(28):củng cố cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dới dạng phân số,hỗn số.
- HD mẫu SGK
- Chữa bài.
*Bài tập 2(28)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 học sinh nêu cách làm.
- GV hướng dẫn: phải đổi đơn vị đo,Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
*Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con/ nx/ chữa.
*Bài tập 4:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở/trình bày bài giải/ nx.
- Chữa bài.
 4- Củng cố-dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học;hs học lại kỹ bài.
HS nêu – HS nhận xét.
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp
 Đáp án:
 B. 305
Bài giải:
 2dm2 7cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm2 89mm2
 Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét vuông? 
 Đáp số: 24 m2
------------------------------------------------
Tập đọc
 Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
I. Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm , tên riêng, 
 các số liệu thống kê
- Đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người dân ở Nam Phi
3.Quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc( l.hệ)
II. Đồ dùng dạy học: tranh SGK
C/ Các hoạt động dạy-học:,
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
28’
 3’
 I- Kiểm tra bài cũ:	
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:trực tiếp 
 2. Hớng dẫn HS luyện đọc :
- 2 HS nối nhau đọc toàn bài.
- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn. 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc bài.
 Hướng dẫn hs Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
 Y1: Ngời dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai.
- 1HS đọc đoạn 3.
+Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
Y2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi.
- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nớc Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại và ghi bảng ý nghĩa 
 Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm. 
III- Củng cố-dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về đọc bài
- Hai HS đọc toàn bài 
 HS quan sát.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai.
 + Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
 + Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Mời 1-2 HS đọc cả bài.
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh
- HS giới thiệu.
- Một vài HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
- Thi đọc diễn cảm
--------------------------------------------------------
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24;25 SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
TG
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
28’
3’
 I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS cách tránh tiếp cân với ma tuý.
GV nhận xét cho điểm
 II- Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Bài mới 
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và dùng trong trường hợp nào?
- GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết người. 
Hoạt động 2:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 
-1 số HS nêu kết quả/nx.
- GV kết luận :
 Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
- Mỗi nhóm đa thẻ đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản trò.
Tiến hành chơi:
- Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. GV KL nhóm thắng cuộc.
III- Củng cố-dặn dò: Nhận xét giờ học
HS nêu – HS nhận xét.
- HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
*Đáp án:
 1 – d 2 – c
 3 – a 4 – b
HS làm bài tập và nêu kết quả.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/9/2010
Sáng
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
Héc – ta
I. Mục tiêu.
 Giúp HS:
 - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc ta với mét vuông...
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
2’
 I- Kiểm tra bài cũ: 
61km2=hm2 ; 27m2 3dm2 = dm2
GV nhận xét cho điểm.
 II- Bài mới:
 * GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừngngười ta dùng đơn vị héc- ta”.
- GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha.
 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
 * Thực hành:
 *Bài tập 1(29).
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chữa
*Bài tập 3(30)
 HS nêu yêu cầu của bài đúng ghi Đ,sai ghi S 
 Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.
III- Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học;hs học kỹ bài
2 HS lên bảng làm, HS làm nháp
và nhận xét
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
 - HS làm vào bảng nhóm 
 a) 4 ha = 40 000m2
 20ha= 200 000m2 
 b) 60 000m2 = 6ha
 800 000m2 = 80ha
 - HS làm phiếu nhóm đôi
Cách làm:
85km2 < 850 ha
 Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850 ha, nên 85 km2 > 850 ha 
 Vậy ta viết S vào ô trống
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác
I.Mục tiêu:
 1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.
 2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển HS , bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
 1’
28’
3’
 I- Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, cho VD.
 GV nhận xét cho điểm. 
 II- Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu yêu cầu.
2. Bài mới
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu.
- GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh.
* Bài tập 2:
- Cách làm( tương tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2.
*Bài tập 4:
- HS phân tích nội dung các câu thành ngữ để các em hiểu nghĩa.
- HS làm vào vở.
- 1số HS đọc câu vừa đặt .
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dơng những câu văn hay, phù hợp .
III- Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học;hs học kỹ bài
HS nêu – HS nhận xét
- HS làm việc theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS làm vào nháp.
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*ND các câu thành ngữ:
- Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ
- Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực
- Chung lưng đấu cật: Tương tự kề vai sát cánh.
---------------------------------------------------------
Đạo đức
Có chí thì nên (tiết 2)
I. Mục tiêu : HS biết:
 - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình ; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 GV: Một vài mẩu chuyện về tấm gương vượt khó như : Nguyễn Ngọc Kí, 
 HS : SGK , sưu tầm các tấm gương có chí thì nên.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 1’
28’
3’
I - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi :
+ Theo em, “Có chí thì nên” nghĩa là gì ?
+ Em đã làm gì để thực hiện theo câu tục ngữ trên ?
- GV nhận xét, đánh giá.
II - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
a) Làm bài tập 3, SGK:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4, kể cho các bạn cùng nghe về một tấm gương “có chí thì nên” mà em su tầm được.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu:
Hoàn cảnh
Những tấm gơng
Khó khăn của bản thân 
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- Lu ý: GV cho ví dụ để HS hiểu đợc các hoàn cảnh khó khăn: của bản thân. về gia đình và khó khăn khác.
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn 
vượt khó.
b) Làm bài tập 4, SGK:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu :
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4, trao đổi những khó khăn của mình.
- Đề nghị mỗi nhóm chọn 1 – 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn đó.
- G ... n dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Học thuộc mục Bạn cần biết và thực hiện bài học, sưu tầm thông tin, hình ảnh về bệnh sốt xuất huyết.
- 2 HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nghe và ghi vở.
- 2 HS đọc 
- HS làm việc trong nhóm và trình bày.
- HS trả lời.
- HS làm việc trong nhóm rồi trình bày.
- HS nhận xét .
------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 1. Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
 2. Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh vật xung quanh mình.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh, ảnh minh họa cảnh sông nước : biển, sông, suối, hồ, đầm, (cỡ to).
 - Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 1’
28’
 3’
I – Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này (quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước). 
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 :
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung BT1.
- GV giải thích từ thủy ngân và gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn trao đổi nhóm đôi và trả lời các câu hỏi : 
 a)+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào ?
 b)+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
 + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
 + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời lần lượt từng câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS lập dàn ý vào vở, 2 HS viết vào bảng nhóm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét . GV chấm điểm một số dàn ý tốt.
- GV chữa bài trên 2 bảng nhóm.
- Yêu cầu HS sửa dàn ý của mình.
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
-HS nghe và ghi vở.
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm rồi trả lời.
- 1 số HS trình bày
- +HS nhận xét
- 1 HS đọc.
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở.
- Một số HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS sửa bài làm.
--------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu:
 1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
 2. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ : tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe.
 3. Giáo dục: HS yêu quý và có ý thức giữ gìn sự phong phú của tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết :
 	 (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.
 Hổ mang bò lên núi 
 (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi. 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
 1’
10’
 3’
15’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS làm lại BT3, 4 (tiết LTVC trước).
 - GV đánh giá cho điểm. 
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Phần Nhận xét :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm lại câu văn và trả lời câu hỏi 1.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2.
- GV giới thiệu về việc dùng từ đồng âm để chơi chữ.
3. Phần Ghi nhớ ::
 - Thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ ? Lấy ví dụ.
 - Gọi HS đọc Ghi nhớ trong SGK và yêu cầu HTL.
4. Phần Luyện tập 
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài.
 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, tìm các từ đồng âm trong mỗi câu.
 - Gọi đại diện các nhóm trả lời.
 - GV nói về tác dụng của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, 1 HS đọc mẫu.
- Gọi HS nói nghĩa của từ đậu trong 2 câu văn mẫu.
- GV lưu ý HS : có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc có thể đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm ; khuyến khích HS đặt những câu dùng từ đồng âm để chơi chữ.
 - Yêu cầu HS chọn cặp từ đồng âm, làm bài vào vở.
 - Gọi HS đọc câu văn mình vừa đặt.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
* HS khá, giỏi đặt được 2,3 cặp từ đồng âm ở bài 1( mục 3)
* HS yếu đặt được 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu bài 2
III- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nói lại tác dụng của cách dùng từ đồng âm để chơi chữ .
- Nhận xét giờ học - Dặn dò : về nhà chuẩn bi bài sau.
- 2 HS đọc
-HS nghe và ghi vở.
-1 HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời
- HS trả lời
- 3 HS đọc
- 1 HS đọc
- HS trao đổi và trả lời
- 2 HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- Một số HS đọc
- 2 HS trả lời
------------------------------------------------------------------------
Chiều	
Ôn Tiếng Việt
 Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Hữ nghị – hợp tác .
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác . Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác .
 - Biết đặt câu với các từ , các thành ngữ đã học .
 - Giáo dục HS ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: bảng phụ , BTTN TV 5 ; từ điển TV.
 - Học sinh: BTTN TV5 ; từ điển TV.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên.
Học sinh.
 3’
1’
28’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh ôn tập :
Bài tập 5 ( T26 BTTN TV – T1 )
Hướng dẫn HS lầm việc nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 6 ( T26 BTTN TV – T1 )
Hướng dẫn HS lầm việc nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 7 ( T26 BTTN TV – T1 )
Hướng dẫn HS lầm việc theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 8 ( T26 BTTN TV – T1 )
Hướng dẫn HS lầm việc nhóm đôi.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 5,6,7 HS khá giỏi cần giải nghĩa được nhiều từ.
* HS yếu giải nghĩa 2,- 3 từ.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
3 HS đặt câu có từ đồng âm- HS nhận xét.
- HS nghe và ghi vở .
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi , cử đại diện nhóm nêu kết quả .Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi , cử đại diện nhóm -báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc đầu bài 
- HS đọc truyện “ Mua nghĩa ’’
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận cặp.
- Báo cáo kết quả .
------------------------------------------------------
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
-------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 6.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong 6.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 7.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu; sổ theo dõi của các tổ.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. ( 25’ ) 
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng: 
Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.( 8’ )
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò: ( 2’ )
 Nêu các việc cần làm ngay - Nhận xét chung
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày19 tháng 10 năm 2007.
Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về : 
 - So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
c) Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm cá nhân
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách so sánh hai số cùng mẫu số.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
 - Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: HD làm cá nhân.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm chữa, nhận xét.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi chữa.
- Đọc đề bài.
- Lớp thảo luận nhóm 4, làm bài.
+ Các nhóm cử đại diện chữa bài.
- 1 em đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải
+ Lớp tự làm,rồi chữa.
 Bài giải
 Đổi : 5 ha = 50 000 m2
 50 000 x 3 : 10 = 15 000 ( m2 )
 Đáp số : 15 000 m2
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần băng nhau là :
 4 - 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là :
 30 : 3 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là :
 10 x 4 = 40 ( tuổi )
 Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con: 10 tuổi.
--------------------------------------------
Chiều	Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008.
Toán
Luyện tập về phân số
I/ Mục tiêu.
 Củng cố cho HS về : 
 - So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
c) Cho HS làm BT trong VBT
Bài 1: Hướng dẫn làm cá nhân
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách so sánh hai số cùng mẫu số.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
 - Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: HD làm cá nhân.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm chữa, nhận xét.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi chữa.
- Đọc đề bài.
- Lớp thảo luận nhóm 4, làm bài.
+ Các nhóm cử đại diện chữa bài.
- 1 em đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải
+ Lớp tự làm,rồi chữa.
-----------------------------------------------------
Tiếng việt**
----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 6.doc