Tập đọc :
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
Theo Trần Phương Hạnh
I- Mục tiêu:
1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ong.
2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ong.
3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 2.
III- Các hoạt động dạy – học
TUẦN 16 Thứ Môn Tên bài dạy 2 HĐTT TĐ Thầy thuốc như mẹ hiền T Luyện tập TD CT Về ngôi nhà đang xây 3 T Giải toán về tỉ số phần trăm LT&C Tổng kết vốn từ (t2) KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia KH Chất dẻo ĐĐ Hợp tác với những người xung quanh 4 A.N TĐ Thầy cúng đi bệnh viện T Luyện tập TLV Tả người (trả bài viết LS Hậu phương những năm sau chiến dịch Bien giới 5 T Giải toán về tỉ số phần trăm LT&C Tổng kết vốn từ (t3) ĐL Oân tập TD KH Tơ sợi 6 T Luyện tập MT TLV Làm biên bản một vụ việc KT Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản SHTT Thứ hai, ngày ../12/2006 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------------------- Tập đọc : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN Theo Trần Phương Hạnh I- Mục tiêu: 1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Oâng. 2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng. 3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 2. III- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1) Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Về ngôi nhà đang xây + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? +Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - GV nhận xét và ghi điểm. - 2HS đọc và trả lời câu hỏi 1 11 9 7 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Với tấm lòng nhân hậu, luôn yêu thương, quý trọng con người, biết bao thầy thuốc đã không quản khó khăn gian khổ để cứu người bệnh qua cơn hiểm nghèo. Hôm nay cô giới thiệu với các em về một danh y nổi tiếng ở nước ta thời xưa qua bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. b) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài cần nhấn giọng ở các từ : không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền, giữa mùa hè, đầy mụn mủ, bốc lên nồng nặc -Hướng dẫn HS chia đoạn: 3đoạn. *Đoạn1: Từ đầucho thêm gạo, củi. *Đoạn 2: Một lần kháccàng hối hận. *Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp -Cho HS phát hiện các từ ngữ khó đọc, HD HS đọc từ ngữ khó đọc. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm từng câu hỏi và trả lời. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con của người thuyền chài? + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? + Vì sao có thể nói Lãn Oâng là một người không màng danh lợi ? + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? d) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - GV nhận xét. -HS lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -6 HS đọc đoạn nối tiếp (đọc 2 lần) -HS nêu và luyện đọc từ khó. -1HS đọc chú giải, 2HS giải nghĩa từ -Cả lớp theo dõi bài GV đọc -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Oâng nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Oâng tận tụy chăm soc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Oâng không những không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi. +Lãn Oâng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm, trách nhiệm + Oâng được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã kháo chối từ. +Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng; Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quy, không thể đổi thay. -Nhiều HS đọc đoạn. - 4 HS thi đọc - Lớp nhận xét. 2 3) Củng cố : + Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì ? +Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông 1 4) Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn -Đọc trước bài: Thầy cúng đi bệnh viện -Lắng nghe. RKN: ------------------------------------------------ Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: * Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. * Tiền vốn, tiền bán ,tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 5 1 28 3 2 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : *Bài 1 : Tính (theo mẫu) -GV phân tích bài mẫu : 6% +15% = 21%. + Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21 -Các bài còn lại làm tương tư.ï -Cho HS làm vào vở, gọi 1 số hs nêu miệng kết quả. -Nhận xét, sửa chữa *Bài 2 : Gọi một HS đọc đề . -Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giảivào giấy rồi dán lên bảng lớp. -Nhận xét , sửa chữa . +Tỉ số 90% cho ta biết gì ? +Tỉ số 117,5% cho biết gì, còn tỉ số 17,5% là gì ? *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề, tóm tắt bài toán . a) + Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào? b) + Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ? -Gọi 1 HS lên bảng giải câu a), cả lớp làm vào vở . -Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi: + Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? -Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả . 4– Củng cố : +Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) - 2HS nêu miệng. - HS nghe . *Bài 1 -Theo dõi bài mẫu . -HS làm bài vào vở và nêu kết quả: a)27,5% + 38% = 65,5% b)30% - 16% = 14% c)14,2 x 4 = 56,8% d)216% : 8 = 27% *Bài 2: 2 HS đọc đề . -HS thảo luận. -Trình bày kết quả . -HS nhận xét . + Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch . +Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. Còn tỉ số 17,5% cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch . *Bài 3: - 1HS đọc đề . Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng . Tiền bán :525000đồng . a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn . b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm, tiền vốn là bao nhiêu phần trăm. - HS làm làm bài a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% + Tỉ số này cho biết: coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . - Kết quả câu b) 25% . - 2 HS nêu . - HS nghe . RKN: THỂ DỤC --------------------------------- CHÍNH TẢ Û(Nghe - viết ): VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY ( Hai khổ thơ đầu ) I - Mục đích yêu cầu : 1 - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. 2 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần: iêm / im , iêp / ip . II - Đồ dùng dạy học : -Bốn tờ giấy khổ lớn cho các nhóm làm bài tập 2c . III- Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 1 19 9 2 1-Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng viết: bẻ cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi, mỏ than, cái mõ. - Nhận xét và sửa sai. 2-Bài mới : a- Giới thiệu bài: Hôm nay các em chính tả 2 khổ thơ đầu trong bài :”Về ngôi nhà đang xây “ và phân biệt các tiếng có các vần iêm / im , iêp / ip . b-Hướng dẫn HS nghe – viết: - Cho 2 HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài” Về ngôi nhà đang xây “ - Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai: xây dở , giàn giáo ,huơ huơ, nguyên, sẫm biếc . - GV đọc rõ từng câu cho HS viết. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . -Chấm chữa bài :+ GV chọn chấm 6 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c- Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2c : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b . -Nhắc lại yêu cầu bài tập. -Cho HS làm việc nhóm theo trò chơi tiếp sức (GV dán 4 từ giấy lên bảng) . -Chấm chữa bài và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh . * Bài tập 3: -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 . -Làm việc cá nhân . -Cho HS trình bày kết quả . -Kết quả: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. -GV cho HS đọc lại mẫu chuyện vui. + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? 4 - Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà kể lại mẫu chuyện vui cho người thân nghe. -Chuẩn bị tiết sau nghe viết :“Người mẹ của 51 đứa con “ -2 HS lên bảng viết -Cả lớp viết ra giấy nháp. -HS lắng nghe. -2 HS đọc, HS khác theo dõi SGK và lắng nghe. -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp . -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. * Bài tập 2c -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2c. - HS làm việc theo trò chơi tiếp sức. -HS lắng nghe. * Bài tập 3 -HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -HS làm việc ... HS biết : - Kể tên một số loại tơ sợi . - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo . -Nêu đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi . II – Đồ dùng dạy học : - Hình & thông tin Tr.66 SGK . - Một số sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi ; bậc lửa. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 3 1 8 10 9 3 1 1 – Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : “ Chất dẻo “ - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất, công dụng & cách bảo quản của chất dẻo ? - Nhận xét và ghi điểm. 3 – Bài mới : a – Giới thiệu bài : “ Tơ sợi “ b – Hoạt động : *HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận . @Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi @Cách tiến hành: * Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi trang 66 SGK. * Làm việc cả lớp . -Cho các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận. -Theo dõi và bổ sung. + Sợi bông , sợi đay , tơ tằm , sợi lanh & sợi gai , loại nào có nguồn gốc từ thực vật , động vật . GV giảng : + Tơ sợi có nguồn gốc từø thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên . + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo . *HĐ 2 :Thực hành . @Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo @Cách tiến hành: * Làm việc theo nhóm . - Cho các nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hànhTr.67 SGK * Làm việc cả lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả. Kết luận: + Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vồn cục lại . * HĐ 3 : Làm việc với phiếu học tập @Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bặc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi . @Cách tiến hành: * Làm việc các nhân . -Phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu HS đọc kĩ thông tin Tr.67 SGK *Làm việc cả lớp . - Gọi một số HS chữa bài tập. -GV theo dõi, nhận xét . 4 – Củng cố : + Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ? + Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi ? 5 – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Ôn tập & kiểm tra học kì I “ - 3 HS trả lời - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát & trả lời các câu hỏi Tr.66 SGK - Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : Sợi bông , sợi đay , sợi lanh & sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hànhTr.67 SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát được khi làm thực hành - Đai diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình - HS nghe . - HS đọc kĩ các thông tin Tr.67 SGK - HS làm việc các nhân theo phiếu trên - Một số HS chữa bài tập . - HS trả lời . - HS lắng nghe. Thứ sáu, ngày ../12/2006 Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : -Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm : -Tính tỉ số phần trăm của hai số . -Tìm một số phần trăm của một số . -Tính một số biết một số phần trăm của nó . II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 3 1 28 3/ 2/ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : +Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ? - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : *Bài 1: + Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? -Gọi 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 2: +Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số đã cho ta làm thế nào ? -Gọi 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -Cho HS thảo luận theo cặp , đại diện 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở . -Chấm vơ û6 em -Nhận xét , sửa chữa . +Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ? 4– Củng cố : +Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? +Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ? +Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - Hát - HS nêu miệng. - HS nghe . - HS nghe . *Bài 1: +Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được . -HS làm bài . a) 37 : 42 = 0,8809 0,8809 = 88,09 % b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % ĐS : 10,5% -HS nhận xét . *Bài 2: +Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100 . -HS làm bài . a) 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng ) ĐS : 900000đồng . - HS nhận xét . *Bài 3: -HS đọc đề . -Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày . a) 72 x 100 : 30 = 240 b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là: 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn . ĐS : 4tấn . - 6 HS nộp vở . - HS nhận xét . +Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 . -3 HS nêu . -HS nghe . RKN: ----------------------------------------------------- MĨ THUẬT --------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I - Mục đích yêu cầu : -Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc . -Biết làm biên bản một vụ việc . II - Đồ dùng dạy học : -2 tờ giấy khổ to cho HS viết biên bản . III - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 1 7 21 2 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé đã được viết lại. -Nhận xét. 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Tiết TLV hôm nay, các em sẽ tập làm biên bản về một vụ việc cụ thể . b-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài, đọc bài tham khảo, chú giải . -Nhắc HS chú ý: +Bố cục bài văn tham khảo (phần đầu, phần nội dung chính, phần cuối) + Chú ý cách trình bày biên bản -GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi về nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác nhau với biên bản cuộc họp . -Cho HS các nhóm trình bày kết quả . -GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng . *Bài tập 2: -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 . -GV nhắc : + Các em đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện . +Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về vụ việc cụ Ún trốn viện . -Cho HS làm bài, trình bày bài làm (phát 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài vào phiếu ) -Nhận xét chung. 5- Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn thiện bài viết vào vở biên bản đã làm ở lớp -Tiết sau : Ôn tập văn viết đơn . -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết lại. -HS lắng nghe. *Bài tập 1: -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK. -HS chú ý lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hỏi . - HS các nhóm trình bày kết quả . -1 số HS phát biểu, lớp nhận xét . *Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -HS chú ý lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Vài HS đọc biên bản mình làm trước lớp. -2 HS dán bài làm lên bảng. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : ----------------------------------------------------- KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN (tiết 3) I-Mục tiêu: II-Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy – học: tiết 3 T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 1) Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. - Để đồ dùng lên bàn. 1 18 10 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: *HĐ1:Hoàn thiện sản phẩm -Cho các nhóm hoàn thiện sản phẩm. - Theo dõi và giúp đỡ thêm. *HĐ2: Đánh giá sản phẩm - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. -Cho cả lớp lần lượt tham quan, xem xét và đánh giá. - Đánh giá chung. -Lắng nghe. Hoàn thiện sản phẩm. Trưng bày sản phẩm. -Tham quan và đánh giá sản phẩm. - Lắng nghe. 2 3) Củng cố : - Nhắc lại các bước cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. -Lắng nghe. 1 4) Nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Lợi ích của việc nuôi gà. - Lắng nghe. RKN: ------------------------------------------------- SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2/Khuyết điểm: -Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Lâm, Kiệt) -Chưa hòa nhã với bạn bè (Chi) *Tuyên dương: -Tổng kết vườn hoa điểm 10 tháng 12. -Tặng quà cho những em đạt nhiều hoa điểm 10 nhất. -Tuyên dương, động viên những em chưa được quà cố gắng để có nhiều điểm 10. *Phê bình: Chi, Lâm II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Chấp hành tốt nội qui lớp học. -Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 17) -Ôn bài để chuản bị thi cuối kì I. -Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung, tham gia sinh hoạt đội. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh thi hát những bài hát có tư ø”Bác” -----------------------------
Tài liệu đính kèm: