Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài

Tập đọc :

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

 Theo Trường Giang – Ngọc Minh

I- Mục tiêu:

 1) Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.

2) Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.

 3) GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ
Môn
Tên bài dạy
2
HĐTT
TĐ
Ngu Công xã Trịnh Tường
T
Luyện tập chung
TD
CT
(Ng-v) Người mẹ của 51 đứa con
3
T
Luyện tập chung
LT&C
Oân tập về từ và cấu tạo từ
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
KH
Oân tâpl học kì I
ĐĐ
Hợp tác với những người xung quanh (t2)
4
A.N
TĐ
Ca dao về lao động sản xuất
T
Giới thiệu máy tính bỏtúi
TLV
Oân tập về viết đơn
LS
Oân tập HKI
5
T
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán
LT&C
Oân tập về câu
ĐL
Oân tập HKI
TD
KH
Kiểm tra HKI
6
T
Hình tam giác
MT
TLV
Trả bài văn tả người
KT
Lợi ích của việc nuôi gà
SHTT
Thứ hai, ngày ../12/2006
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-------------------------------------------
Tập đọc :
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 Theo Trường Giang – Ngọc Minh
I- Mục tiêu:
 	1) Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
 	- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
2) Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.
 3) GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1) Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài Thầy cúng đi bệnh viện
+ Cụ Uùn làm làm nghề gì?
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
 -GV nhận xét, ghi điểm
-2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
1
11
9
7
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai để gặp ông Lìn, một người đã bằng sức lao động, bằng sự sáng tạo đưa nước về xã, góp phần làm thay đổi bộ mặt của quê hương qua bài tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường
b) Luyện đọc:
- Cho 1HS giỏi đọc cả bài, cần nhấn giọng các từ ngữ: ngỡ ngàng, vắt ngang, bốn cây số, giữ rừng, hai trăm triệu.
-Chia đoạn: 4 Đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầutrồng lúa
* Đoạn 2: Con nước nhỏ như trước nữa.
* Đoạn 3: Muốn có nước Trịnh Tường
* Đoạn 4: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp (1 lượt bài)
- Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
c) Tìm hiểu bài
 *Đoạn1: Gọi 1 HS đọc
+ Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
* Đoạn2: Gọi 1 HS đọc
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào ?
 Đoạn3: Gọi 1 HS đọc
+ Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
* Đoạn4: Gọi 1 HS đọc
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì?
d) Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
-Đọc lần hai.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét.
-HS lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ khó đọc
-1HS đọc chú giải, 1HS giải nghĩa từ
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
+Oâng đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước. Oâng cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng . 
 +Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Oâng nghĩ là phải trồng cây. Oâng lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
 +Oâng Lìn là người lao đôïng cần cù, thông minh, sáng tạo.
 -Nhiều HS luyện đọc đoạn 
- Lắng nghe.
 - 2 HS thi đọc diễn cảm .
 - Lớp nhận xét .
2
3) Củng cố :
 + Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?
 +Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương .
1
4) Nhận xét, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
 -Đọc trứoc bài: Ca dao về lao động sản xuất
-Lắng nghe.
RKN:
----------------------------------------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG 
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân .
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1
5
1
28
3
2
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
+Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
+Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số ?
+Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ?
 - Nhận xét.
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
 *Bài 1 : Tính :
- Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi Kquả vào vở , 3 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 2 : Tính : 
- Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, đại diện nhóm trình bày Kquả .
+ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ?
- Nhận xét, sửa chữa .
*Bài 3 : 
- Gọi 1HS đọc đề .
+ Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết gì ? 
- Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 cặp lên bảng trình bày .
- Nhận xét, sửa chữa .
*Bài 4 : 
- Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức HS thi đua giữa các nhóm .
- Nhận xét kết quả của các nhóm.
4– Củng cố :
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? 
+ Nêu cách tính 1 số % của 1 số ? 
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
- HS nêu miệng.
- HS nghe .
- HS nghe .
*Bài 1
- HS làm bài .
a) 216,72 : 42 = 5,16 
b) 1 : 12,5 = 0,08 .
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 .
*Bài 2
- HS làm bài .
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 3,2 + 43,68 .
 = 22 + 83,68 .
 = 65,68 .
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
 = 1,7 – 0,1725 .
 = 1,5275.
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước rồi đến nhân chia, sau đó là cộng trừ .
- Nếu biểu thức chỉ có 2 phép tính cộng, trừ hoặc nhận, chia thì ta thực hiện trừ trái sang phải .
*Bài 3
- HS đọc đề .
+ Ta phải biết số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 .
- Từng cặp thảo luận cách giải .
- HS trình bày.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
 15875 – 15625 = 250 (người ) 
 Tỉ số % số dân tăng thêm là : 
 250 : 15625 = 0,016 .
 0,016 = 1,6% .
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) 
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 
15875 + 254 = 16129 (người) 
 ĐS: a) 1,6% 
 b) 16129 người.
*Bài 4
- Các nhóm thi đua làm .
- Kquả : Khoanh vào C .
- HS nhận xét .
- HS nêu .
- HS nghe .
RKN:
-------------------------------------------
THỂ DỤC
----------------------- 
CHÍNH TẢ (Nghe – viết): 
 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I - Mục đích yêu cầu :
1 / Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng chính tả trong bài Người mẹ của 51 đứa con .
2 / Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần .Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
II - Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
III - Hoạt động dạy và học :
T. g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4 
1
19
9
2
1-Kiểm tra bài cũ : 2 HS 
-Tìm những từ có chứa các tiếng : iêm - im , iêp - ip .
-Nhận xét.
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài 
b-Hướng dẫn HS nghe – viết :
-Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài ”Người mẹ của 51 đứa con“
-Nêu ngắn gọn nội dung bài chính tả .
-Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai : Lý Sơn , Quảng Ngãi , Bươn chải , cưu mang , nuôi dưỡng , bận rộn .
-Đọc rõ từng câu cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài: + Chọn chấm 6 bài của HS.
 +Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi và đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
c-Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2a : Treo bảng phụ
-Gọi1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Nhắc lại yêu cầu và giải thích cách làm theo yêu cầu bài tập . 
-Cho HS làm bài tập 2a vào vở .
-Cho HS lên bảng trình bày trên bảng phụ.
-GV nhận xét chấm chữa.
* Bài tập 2b: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b .
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 2b:
+ Tìm 2 tiếng bắt vần với nhau .
-GV chốt lại lời giải đúng .
 Trong thơ lục bát tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng 6 của dòng 8
4- Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài.
-Ôn lại các bài tập đã học để tiết sau ôn cuối HK I
-2 HS lên bảng tìm.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc các HS khác theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
* Bài tập 2a
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài tập 2a vào vở .
-Trình bày kết quả trên bảng phụ, lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
* Bài tập 2b
-HS nêu yêu cầu , lớp theo dõi SGK 
-HS lắng nghe.
-HS trả lời miệng : Xôi – đôi 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba, ngày ../12/2006
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG 
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Ôn tập chyuển đổi đơn vị đo diện tích .
 II- Đồ dùng dạy học :
 	1 – GV : Giấy khổ to .
 	 2 – HS : Bút dạ .
III-Ca ... ười sống chủ yếu ở vùng núi.
-Câu a : sai.
-Câu b : đúng.
-Câu c : đúng.
-Câu d : đúng.
-Câu e : sai .
-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh .
4 - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “ Châu Á “ 
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày kết quả.
-Các nhím khác bổ sung.
-Thực hành chỉ bản đồ.
- Lắng nghe.
-HS nghe .
*Rút kinh nghiệm 
-----------------------------------------
THỂ DỤC
----------------------------------- 
KHOA HỌC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
----------------------- 
Thứ sáu, ngày ../12/2006
Toán
HÌNH TAM GIÁC 
I- Mục tiêu:
Giúp HS : 
-Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh , ba đỉnh , ba góc .
-Phân biệt được 3 dạng hình tam giác .
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng ) của tam giác .
II- Đồ dùng dạy học :
 	 -Mô hình các hình tam giác như SGK .
 -Phấn màu , thước kẻ ,êke .
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1
5
1
29
3
1
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
+Kể tên các loại góc mà em đã học ?
+Hãy nêu mối quan hệ giữa các góc với góc vuông ? 
 - Nhận xét.
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
 *Giới thiệu đặc điểm hình tam giác và các dạng hình tam giác 
-Gắn mô hình hình tam giác lên bảng.
 A
 B C
+Tam giác ABC có mấy cạnh, mấy đỉnh?
+Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên đỉnh và các cạnh tạo thành )
-Treo mô hình 3 tam giác như SGK .
 (1) (2) (3)
+Nêu đặc điểm các góc của hình tam giác ?
* Giới thiệu đáy, đường cao và chiều cao của hình tam giác.
-Vẽ 1 tam giác có 3 góc nhọn, y/c HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp .
 A
 B H C
-Gọi 1 HS lên vẽ 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC .
+Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H còn gọi là gì ?
+Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC ?
*Giới thiệu: Trong tam giác ABC: cạnh BC gọi là đáy, AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.
-Treo hình vẽ có đường cao .
-Y/c HS xác định đường cao tương ứng với đáy BC trong từng tam giác .
+Nêu vị trí của đường cao trong từng tam giác .
 * Thực hành :
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài .
-Y/c HS làm bài vào vở .
-Gọi 3 HS đọc bài làm , HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra .
Bài 2: 
-Vẽ hình lên bảng .
-Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm .
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 3:Đọc đề toán .
-Y/c HS thảo luận nhóm 2, tìm cách so sánh diện tích các hình theo Y/c đề bài .
-Cho HS làm theo nhóm đôi , trình bày kết quả .
-Nhận xét , sửa chữa .
4– Củng cố :
+Nêu các đặc điểm của tam giác ?
+Phân biệt đường cao và chiều cao của tam giác ?
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Diện tích tam giác . 
*Chẳng hạn:
+Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt .
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc vuông bé hơn góc tù, góc bẹt bằng 2 lần góc vuông .
- HS nghe .
-HS theo dõi .
+3 cạnh, 3đỉnh .
+Góc đỉnh A, cạnh AB và AC .
 Góc đỉnh B , cạnh BC , BA.
 Góc đỉnh C , cạnh CA , CB 
-HS quan sát .
+TG (1) có 3 góc nhọn .
+TG (2) có 1 góc tù và 2 góc nhọn .
+TG (3) có 1 góc vuông và 2 góc nhọn .
- HS vẽ vào giấy nháp .
-1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào giấy nháp .
+Đường cao AH .
+AH vuông góc với BC .
-HS nghe .
-HS quan sát .
+TG 1: AH là đường cao ứng với đáy BC .
+TG 2: AK là đường cao ứng với đáy BC.
+TG3: AB là đường cao ứng với đáy BC 
Bài 1
-HS đọc đề .
-HS làm bài .
-3 HS nêu kết quả ,cả lớp đổi chéo vở kiểm tra .
Bài 2
-HS theo dõi .
-HS làm bài .
Bài 3
-HS đọc đề toán .
+Cách 1: đếm số ô vuông của các hình .
+Cách 2: Cắt rồi đặt chồng lên nhau .
-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC .
-HS nêu .
RKN:
---------------------------------
MĨ THUẬT
----------------------- 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 
I - Mục đích yêu cầu :
1 / Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho : bố cục , trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày .
2/ Biết tham gia sửa lỗi chung , biết sửa lỗi trong bài viết của mình, tự viết 1 đoạn cho hay hơn .
II- Đồ dùng dạy học : 
-1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp : dùng từ , đặt câu 	
III - Hoạt động dạy và học :
T. g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4 
1 
1
10 
16 
03 ph
2 
1-Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn .
- Nhận xét.
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
Tiết TLV trả bài hôm nay, các em sẽ thấy được các lỗi mà mình đã mắc phải. Từ đó biết cách khắc phục và làm bài tốt hơn .
b-Nhận xét chung về kết ảu làm bài :
*Nhận xét về kết quả làm bài :
-Ghi đề bài kiểm tra lên bảng. 
+Đề bài thuộc thể loại gì ? nội dung trọng tâm ?
+ Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả người .
-Nhận xét kết quả bài làm .
+Ưu điểm : Về nội dung, về hình thức trình bày.
+Khuyết điểm : Về nội dung, về hình thức trình bày.
-Hướng dẫn chữa 1 số lỗi điển hình về ý, diễn đạt :
-Nêu 1 số lỗi điển hình và hướng dẫn HS sửa lỗi .
-GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi .
-Chữa lại bằng phấn màu .
*Thông báo điểm số cụ thể cho từng HS.
c-Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
-Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay cho cả lớp cùng nghe.
-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn vừa đọc.
-Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-Lớp nhận xét .
4- Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị thi HK I.
-2 HS nộp vở .
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm lại các đề bài .
-Một số HS nêu miệng. 
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-1 số HS lên bảng chữa, lớp tự chữa trên nháp.
-HS nhận xét .
-Nhận bài .
-Đọc lại bài của mình , tự chữa lỗi. 
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn .
-Làm việc cá nhân .
-Đọc bài viết của mình .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------
KĨ THUẬT
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ 
I-Mục tiêu: 
 -HS cần phải:
-Nêu được lợi ích của việc nuoi gà.
-Có ý thức bảo vệ vật nuôi.
II-Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu học tập:
+ Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
+Nuôi gà đem lại lợi ích chăn nuôi gì ?
+Nêu các sản phẩm chế biến từ thịt và trứng gà.
III- Các hoạt động dạy – học: 
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
1) Kiểm tra bài cũ : (không)
1
29
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: “Ích lợi của việc nuôi gà”
b) Giảng bài:
*HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tế việc nuôi gà ở gia đình mình thảo luận các câu hỏi trong phiếu học tập và ghi kết quả vào giấy.
-Đến các nhóm quan sát và gợi ý thêm.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung thêm.
-Bổ sung và giải thích, minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà:
*Các sản phẩm của nuôi gà:
+Thịt gà; trứng gà; phân gà.
*Lợi ích của việc nuôi gà:
+Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm.
+Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
+Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
+Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn.
+Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên.
+Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
*HĐ2: Đánh giá kết quả hoạt tập
-Nêu câu hỏi cuối bài cho HS trả lời:
+ Lợi ích của việc nuôi gà ?
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe.
-Trả lời bằng thẻ
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
+Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
+Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
+Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+Xuất khẩu.
1
3) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: vải, kim, chỉ, kéo , bút chì, tiết sau thực hành.
RKN:
---------------------------------
SINH HOẠT
	I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đi học đúng giờ, chuyên cần.
	-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi.
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt đầu giờ tốt.
	-Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ.
	-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
	2/Khuyết điểm:
	-Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Lâm)
	*Tuyên dương: Aùi, Khang, H Cường, Hội, Huyền, Hân, Q Cường.
	*Phê bình: Lâm
*Tổng kết vườn hoa điểm mười: Tặng quà cho những HS đạt nhiều điểm mười nhất.
	II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
	-Oân bài cũ, xem bài chuẩn bị tuần đến KTCKI
	-Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung, tham gia sinh hoạt đội. 
-Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh thi hát những bài hát có: cỏ, cây, hoa, lá.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc