Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
Theo Hà Ân
I-Mục tiêu :
-Kĩ năng : Biết đọc lưu loát , diễn cảm cả bài ; giọng nhẹ nhàng , trang trọng
-Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ , câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện .
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
-Thái độ : Giáo dục HS kính yêu thầy , cô giáo .
II-Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III-Các hoạt động dạy học:
TUẦN 26 Thứ Môn Tên bài dạy 2 HĐTT Chào cờ TĐ Nghĩa thầy trò T Nhân số đo thời gian với một số TD CT (Ng-v): Lịch sử ngày quốc tế lao động 3 T Chia số đo thời gian cho một số LT&C MRVT: Truyền thống KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc KH Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa ĐĐ Em yêu hoà bình (t1) 4 A.N TĐ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân T Luyện tập TLV Tập viết đoạn đối thoại LS Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 5 T Luyện tập chung LT&C Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu ĐL Châu Phi (tt) TD KH Sự sinh sản của thực vật có hoa 6 T Vận tốc MT TLV Trả bài văn tả đồ vật KT Lắp xe chở hàng SHTT Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2007 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ------------------------- Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ Theo Hà Ân I-Mục tiêu : -Kĩ năng : Biết đọc lưu loát , diễn cảm cả bài ; giọng nhẹ nhàng , trang trọng -Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ , câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện . -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . -Thái độ : Giáo dục HS kính yêu thầy , cô giáo . II-Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . III-Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 1 10 7 8 4 1-Kiểm tra : - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi trong bài. -Nhận xét +ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : -Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về truyền thống tôn sư trọng đạo qua bài "Nghĩa thầy trò " của tác giả Hà Ân. b-Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : -Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. -Chia đoạn, gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. -Chia đoạn :3 đoạn . + Đoạn 1 : Từ đầu đến rất nặng. + Đoạn 2 : Tiếp theo .. đến ơn thầy . + Đoạn 3: Còn lại . -Luyện đọc các tiếng khó : ngước lên, nghiêng đầu , sáng sớm , bảo ban, ít tuổi . -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Đọc mẫu toàn bài . -Gọi 1 HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ. * Tìm hiểu bài : Đoạn 1 : + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? -Giải nghĩa từ : mừng thọ , dạy dỗ . + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ?. Ý 1: Các môn sinh đến mừng thọ thầy giáo Chu . Đoạn 2 : +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho Cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tết biểu hiện tình cảm đó . -Giải nghĩa từ : vỡ lòng , cung kính . Ý 2: Sự cung kính của thầy giáo Chu với thầy của Cụ . Đoạn 3: + Những thành ngữ , tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? -Giải nghĩa từ : tôn sư trọng đạo . -Ý 3: Sự kính trọng thầy giáo của cụ Chu. *Đọc diễn cảm : -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -ChoHS đọc diễn cảm đoạn : "Từ sáng sớm . đồng thanh dạ ran ." -Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố , dặn dò : -Gợi ý để HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các truyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta.. -Chẩn bị tiết sau: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn . -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp . -Luyện đọc từ khó đọc. -Đọc theo cặp. - Lắng nghe. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -HS đọc lướt và trả lời câu hỏi. +Mừng thọ thầy , thể hiện lòng yêu quý , kính trọng thầy . +Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân, dâng thầy những cuốn sách quý , dạ ran theo thầy đến thăm thầy của thầy . -1HS đọc to + câu hỏi . +Rất tôn kính cụ đồ đã dạy ông từ thuở nhỏ . Chi tiết : Thầy mời học trò cùng tới thăm , Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ , Cung kính thưa với cụ . -1HS đọc đoạn + câu hỏi + Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư , bán tự vi sư . -HS lắng nghe . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . - HS nhận xét, bình chọn. + Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta. -HS lắng nghe . Toán : NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I– Mục tiêu : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên. Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 5 1 28 3 2 1- Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hS nêu cách cộng (trừ) hai số đo thời gian. - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Nhân số đo thời gian. b– Hoạt động : *Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - Nêu bài toán (SGK ). - Hãy nêu phép tính tương ứng. - Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS dưới lớp làm ra nháp. - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính. - Nhận xét và kết luận . Ví dụ 2: - GoÏi 1 HS nêu bài toán (SGK ). - Gọi HS nêu phép tính. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - Gọi HS trình bày cách tính. - Nhận xét số đo ở kết quả. - Cho HS đổi. - Kết luận: 3 giờ 15 phút x 5 =16 giờ 15 phút. - Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây, nếu phần số đo nào lớn hơn thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước. - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính. * Thực hành : Bài 1: a) - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính: 4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6 - HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả các phần còn lại. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung. 4- Củng cố : - Gọi 1HS nêu cách đặt tính nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.. 5- Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số. - 2HS nêu. - HS nghe . - HS nghe . +1 giờ 10 phút x 3 = ? - HS đặt tính: x 3 giờ 30phút + Nhân số 3 với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái). Kết quả viết kèm theo đơn vị đo. - Lắng nghe. - Nêu bài toán. + 3giờ 15phút x 3. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. x 15 giờ 75 phút -Trình bày cách tính. + 75 phút có thể đổi ra giờ và phút. + 75 phút = 1 giờ 15 phút. - Lắng nghe. - 2 HS nhắc lại. Bài 1: a) - HS tính ở bảng. HS làm vào vở. Kết quả: 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút. 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây = 62 phút 5 giây. 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây. - HS nhận xét. Bài 2 - HS thực hiện. - HS làm bài. -HS nhận xét. - HS nêu. RKN: ----------------------------------- THỂ DỤC ---------------------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe – viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I - Mục đích yêu cầu : -Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế lao động. -Ôn cách viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài , làm đúng các bài tập . II - Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài . III - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1 21 10 2 1-Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng viết những tên riêng: Sác-lơ; Đác-uyn; A-đam; Pa-xtơ; Nữ Oa; Ấn Độ. - Nhận xét. 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế lao động, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. b-Hướng dẫn HS nghe – viết : -Đọc bài chính tả “Lịch sử Ngày Quốc tế lao động “. + Bài chính tả nói điều gì ? -GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết . -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: + Chi-ca-gô; Mĩ; Niu Y-oóc; Ban-ti-mo; Pít-sbơ-nơ. -Đọc bài cho HS viết . -Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : + Chọn 6 bài chấm +Cho HS còn lại đổi vở chéo nhau để chấm. -Rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c-Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 : -Gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2 . -Treo bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài . - Gọi 1 HS đọc quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài . -Cho HS đọc thầm bài : Tác giả bài Quốc tế ca và dùng bút chì gạch chân các từ viết tên riêng trong bài. -Gọi HS trình bày miệng kết quả. -Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng các tên riêng . -Gọi HS đọc lại quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài . -Cho HS đọc thầm bài: Tác giả bài Quốc tế ca và nói nội dung bài. 4 - Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết. -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa nước ngoài . -Chuẩn bị tiết sau Nhớ – viết : “Cửa sông“ - 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét kết quả của bạn. -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. +Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế lao động 1-5. -HS lắng nghe. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -6 HS nộp vở. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. * Bài tập 2 -HS nêu yêu cầu nội dung , cả lớp đọc thầm SGK -1 HS đọc quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài . -HS đọc thầm và dùng bút chì gạch chân các từ viết tên riêng trong bài. -HS trình bày miệng kết quả. -HS lắng nghe và nhận xét . -2HS nhắc lại . -Nêu nội dung bài. -HS lắng ... t, chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió , nhờ côn trùng . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác góp ý bổ sung - HS nghe . - Đọc phần tóm tắt nội dung bài học. - HS nghe . RKN: ---------------------------------- Thứ sáu, ngày 16 tháng3 năm 2007 Toán : VẬN TỐC I– Mục tiêu : Giúp HS : Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 5 1 28 3 2 1- Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra nháp. +Viết số thích hợp vào chỗ trống a) 2 phút 5 giây = . giây 135 phút= . giờ b) 3 giờ 10 phút = phút 95 giây = phút - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Vận tốc b– Hoạt động : * Giới thiệu khái niệm vận tốc Bài toán 1: - Nêu bài toán trong SGK, yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải. - Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải bài toán. Các HS khác làm giấy nháp. Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình, hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mưới hai phấy năm ki- lô- mét giờ; viết tắt là 42,5 km/giờ. - Gọi HS nhắc lại. + Vậy vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km) (giơ)ø (km/giờ) Quãng đường : Thời gian = Vận tốc + Nhìn vào cách làm trên, hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động ? - Kết luận như ghi nhớ SGK . -Giải thích: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, công thức tính vận tốc là: v = s : t - Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. - Cho HS thảo luận, ước lượng vận tốc người đi bộ, xe máy, xe đạp, ô tô. + Vận tốc của một chuyển động cho biết gì ? Bài toán 2: - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - Cho HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa được học để giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - Gọi vài HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. * Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - Cho 2 HS lên bảng trình bàyï, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS trình bày cách làm. - HS nhận xét. Bài 3: - Cho HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết; gạch 2 gạch dưới điều đề bài hỏi. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Cho HS đổi vở chữa bài. 4- Củng cố : - Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc. 5- Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - HS làm bài. - HS nghe . Bài toán 1: - HS suy nghĩ và tìm cách làm. -1 HS làm bài trên bảng; các HS khác làm ra nháp. Bài giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km -Lắng nghe. - HS nhắc lại . - HS quan sát. + Muốn tính vận tốc của một chuyển động, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Theo dõi. - Vài HS nhắc lại. - HS thảo luận và nêu. +Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian. -HS lắng nghe và đọc lại. -HS làm bài. Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây HS nhận xét. - 2 HS nhắc. Bài 1: -HS đọc đề bài -HS làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài (nếu sai) Bài 2 -HS làm bài. - HS trình bày tương tự như bài 1. Bài 3 - HS thực hiện. - HS làm bài. - Chữa bài. - HS nêu RKN: --------------------------------- Mĩ Thuật ------------------------------ Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I - Mục đích yêu cầu : 1 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2 - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi GV yêu cầu; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cảbài ) cho hay hơn . II - Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết (tả đồ vật) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp . III - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 1 10 20 2 1-Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 HS đọc màn kịch “Giữ nghiêm phép nước” đã viết lại. -Nhận xét. 2-Bài mới : a- Giới thiệu bài : Trả bài văn tả đồ vật. b- Nhận xét kết quả bài viết của HS : -Treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài tả đồ vật của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu - Gọi HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . *Nhận xét kết quả bài làm của cả lớp : +Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, (nêu một số ví dụ cụï thể ) +Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai nhiều lỗi chính tả (nêu ví dụ cụ thể ) * Thông báo điểm số cụ thể . c-Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +Ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . -Chữa lại cho đúng bằng phấn màu . * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : -Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi . * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay : -Đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay (Khang, Hữu Cường). -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 4- Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả cây cối . -3 HS đọc lần lượt màn kịch . -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . -HS lắng nghe. -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi , cả lớp sửa vào giấy nháp . -HS theo dõi trên bảng . -HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe. RKN: ------------------------------------- KĨ THUẬT LẮP XE CHỞ HÀNG (Tiết 2 + 3) I- Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy định. -Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II- Đồ dùng dạy học: -Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học: T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 1 25 Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bước lắp xe chở hàng ? - Kiểm tra bộ lắp ghép của HS. -Nhận xét và đánh giá 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Lắp xe chở hàng (tt) b- Giảng bài: HĐ 1: Thực hành lắp xe chở hàng. * Chọn chi tiết - Yêu cầu HS chọn chi tiết đúng và đủ, để riêng từng loại vào nắp hộp. -Theo dõi và giúp đỡ để HS lựa chọn đúng chi tiết. *Lắp từng bộ phận - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. +Lưu ý HS: Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí các lỗ của tấm L, thanh thẳng 7 lỗ. Khi lắp mui xe và thành xe, cần chú ý vị trí trong ngoài của thanh chữ U dài, tấm 25 lỗ và thanh thẳng 5 lỗ. -Cho HS thực hành theo nhóm 4. -Theo dõi HS thực hành. * Lắp ráp xe chở hàng. - Cho HS lắp ráp theo các bước trong SGK. +Lưu ý HS: Chú ý vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận với nhau.Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -Quan sát và giúp đỡ. HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm -Nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Cử 3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn. -Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. -Cho HS tháo các chi tiết bỏ vào hộp - 2HS nêu. - Để đồ dùng lên bàn. - HS chọn chi tiết đúng và đủ, để riêng từng loại vào nắp hộp. -2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Lắng nghe. - HS thực hành theo nhóm 4. -HS lắp ráp theo các bước trong SGK. - Lắng nghe. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Lắng nghe. - Đánh giá sản phẩm của bạn. -Lắng nghe. - HS tháo các chi tiết bỏ vào hộp 1 3- Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Lắp xe cần cẩu. -Lắng nghe. RKN: ------------------------- SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2/Khuyết điểm: -Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Hải, Kiệt) -Hay ồn trong giờ học, gây gỗ với bạn (Khang,Chi) *Tuyên dương: -Ái, Hội, Huyền, H. Cường, Hân. *Phê bình: Chi, Hải, Kiệt, Khang. II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Duy trì nề nếp lớp. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. -Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 27) -Chăm sóc bồn hoa của lớp. -Tham gia sinh hoạt Đội. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh thi hát những bài hát tiếp nối. -----------------------------
Tài liệu đính kèm: