Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

TIẾT 1

 I.Mục tiêu:

 - Kĩ năng :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc) .

 - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 .

 -Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tòm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết .

 -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .

 II.Đồ dùng dạy học :

 -Phiếu viết tên từng bài tập đọc .

 -Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính .

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ
Môn
Tên bài dạy
2
HĐTT
Chào cờ đầu tuần
TĐ
Ôn tập (t1)
T
Luyện tập chung
TD
CT
Ôn tập (t2)
3
T
Luyện tập chung
LT&C
Ôn tập (t3)
KC
Ôn tập (t4)
KH
Sự sinh sản của động vật
ĐĐ
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
4
A.N
TĐ
Ôn tập (t5)
T
Luyện tập chung
TLV
Ôntập (t6)
LS
Tiến vào Dinh Độc lập
5
T
Ôn tập về số tự nhiên
LT&C
Kiểm tra giữa kì II
ĐL
Châu Mĩ (tt)
TD
KH
Sự sinh sản của côn trùng
6
T
Ôn tập về phân số
MT
TLV
Kiểm tra giữa kì II
KT
Lắp máy bay trực thăng
SHTT
ắnginh hoạt cuối tuần
Thứ hai, ngày tháng năm 2007
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
------------------------- 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 1
	I.Mục tiêu:
	- Kĩ năng :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc) .
	- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 .
 	-Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tòm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết .
	-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
	-Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính .
	III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
30'
2'
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/5 số Hs trong lớp ):
GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm .
Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút ) 
-Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 
3.Bài tập 2:
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lênbảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu .
3.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện đọc .
-HS lắng nghe .
-HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo phiếu. 
-1HS đọc yêu cầu của bài .
-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn 
Hs làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ 
-HS lắng nghe .
------------------------------ 
Toán : Tiết 136 LUYỆN TẬP CHUNG 136 
I– Mục tiêu :
- Ren luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian. 
II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ.
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung
 b– Hoạt động : 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. 
- Cho HS về nhà trình bày cách 2.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài vào vở.
Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
Gọi HS nhận xét.
Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
GV đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở .- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- Hát 
-3HS nêu miệng. 
- HS nghe .
HS đọc.
HS làm bài.
Bài giải:
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
 135 : 3 = 45 (km/giờ)
Mỗi ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét là:
 45 – 30 = 15 (km).
 Đáp số: 15 km.
- Nhận xét.
- Chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút)
Đổi 6 phút = 1giờ 
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
Vận tốc của xe máy là: 37,5 (km/giờ)
 Đáp số: 37,5 km/giờ
- Nhận xét.
- Chữa bài.
 - HS làm bài.
- HS trình bày tương tự bài 2.
HS nhận xét.
HS nêu.
- Hs làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 3HS nêu.
- Lắng nghe.
------------------------------ 
THỂ DỤC
----------------------------- 
TIẾT 2
	I.Mục tiêu :
	-Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
	- Kĩ năng :Củng cố khắc sâu kiến thúc về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điề vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép .
	 -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .
	-3tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh BT 2.
	III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
30'
3'
2'
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số Hs trong lớp ):
GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm .
Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút ) 
-Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 
3.Bài tập 2:
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu .
a/ Tuy máy móc của chiếùc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đống hồ chạy . Chúng rất quan trọng /. .
b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếùc đống hồ sẽ hỏng /Sẽ chạy không chính xác /sẽ không hoạt động  .
c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : " Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người ."
3.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho tiết 3 .
-HS lắng nghe .
-HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo phiếu. 
-1HS đọc yêu cầu của bài .
-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn 
Hs làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ 
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
---------------------------------- 
Thứ ba, ngày tháng năm 2007
Toán : Tiết 137 LUYỆN TẬP CHUNG 137 
I– Mục tiêu :
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
- Làm quen với các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gain.
II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ.
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung
 b– Hoạt động : 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a).
Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV gắn bảng phụ lên bảng, y/c quan sát, thảo luận tìm cách giải.
- Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
b) Gọi 1HS đọc đề phần b),
- Cho HS tự làm vào vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép tính gộp.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở (chọn 1 cách).
Gọi 2HS lên bảng làm theo 2 cách. 
Gọi HS nhận xét.
Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
GV đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở 
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- Hát 
-3HS nêu miệng. 
- HS nghe .
HS đọc.
HS thực hiện y/c.
HS quan sát, thảo luận cách giải.
HS làm bài.
 Bài giải:
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
 54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để hai xe gặp nhau là:
 180 : 9 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 giờ
- Nhận xét.
- Chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS trình bày
HS đọc đề.
HS làm bài.
Bài giải:
Thời gian ca- nô đi hét quãng đường là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75giờ
Độ dài đoạn đường AB là:
12 x 3,75 = 45 (km).
 Đáp số 45 km
 -Nhận xét.
- Chữa bài.
 - HS làm bài theo yêu cầu.
- HS làm bài 2 cách.
 Bài giải
Cách 1: Đổi 15 km = 15000m
Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 Đáp số: 750 m/phút
Cách 2: Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
 15 : 20 = 0,75 (km/phút)
Đổi 0,75 km = 750 m.
Vậy vận tốc của con ngựa tính theo m/phút là 750 m/phút.
HS nhận xét.
HS nêu.
- Hs làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 3HS nêu.
- Lắng nghe.
------------------------------------ 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(TIẾT 3)
	I.Mục đích, yêu cầu:
	-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đ ... nông nghiệp hiện đại ; còn Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
 e) Hoa Kì .
 * HĐ3: (làm việc theo cặp)
 -Bước1: GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì vàThủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
 -Bước 2: GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
IV - Củng cố :
 + Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ ?
 + Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác gì so với Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
 + Em biết gì về đất nước Hoa Kì ?
V - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau:” Châu Đại Dương và châu Nam Cực “ 
- Hát 
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
+ Châu Mĩ có dân số đứng thứ 3 trong các châu lục .
+ Người dân từ châu Á, châu Âu , châu Phi, đã đến châu Mĩ sinh sống .
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông .
- Một số HS trả lời câu hỏi
- HS nghe.
+ Tình hình chung của nền kinh tế : Bắc Mĩ phát triển và Trung và Nam Mĩ đang phát triển.
+ Bắc Mĩ : Lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho, 
 Trung và Nam Mĩ : chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,..
+ Bắc Mĩ : điện tử, hàng không vũ trụ .
 Trung và Nam Mĩ : chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu .
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung .
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có)
-HS nghe.
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí của Hoa Kì vàThủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-HS nghe.
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
------------------------------------ 
THỂ DỤC
------------------------------------ 
Ngày soạn :
KHOA HỌC : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG 
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 _ Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải , ruồi , gián).
 _ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .
 _ Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu & đối với sức khoẻ con người .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.Hình trang 114,115 SGK .
 2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của động vật “
 _ Kể tên một số đông vật đẻ trứng và đẻ con ?
 _ Da số đông vật được chia thành mấy nhóm ? Đó là những giống nào ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của côn trùng “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK .
 @Mục tiêu: Giúp HS :
 _ Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh .
 _ Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải .
 _ Nêu được một số biện pháp phònh chống côn trùng phá hoại hoa màu . 
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 _GVyêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2,3,4.5trang114SGK ,mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
 + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
 +Ơûgiai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
 +Trong trồng trọt có thể làm gì đểgiảm thiệt hại do côn trồng gây ra đối vớicây cối hoa màu?
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GVtheo dõi nhận xét. 
 Kết luận: 
 _ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải . Trứng nở thành sâu . Sau ăn lá rau để lớn . Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau & gây thiệt hại nhất .
 _ để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra , trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp : bắt sâu , phun thuốc trừ sâu , diệt bướm , 
 b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
 @Mục tiêu: Giúp HS :
 _ So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián .
 _ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .
 _ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng . 
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GVtheo dõi 
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV chữa bài.
 Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng .
IV – Củng cố : GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Sự sinh sản của ếch “
* RKN : 
- Hát 
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
 _ Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
 _Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời :
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.
 + Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu.
 +Trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu diệt bướm
_ Đại diện từng nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình.
_ HS nghe
_Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn SGK 
_ Đại diện từng nhóm trình bày két quả của nhóm mình.
 HS nghe .
 _ HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. 
 _HS nghe
 HS xem bài trước .
--------------------------------- 
Thứ sáu, ngày tháng năm 2007
* RKN :
Toán : Tiết 140 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 140
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
Oân tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số. 
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Oân tập về phân số 
 b– Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Oân tập- thực hành đọc, viết phân số 
Bài 1:
- GV treo tranh vẽ, y/c HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
- H: phân số gồm mấy phần? Là những phần nào?
 - Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
H: Hỗn số gồm có mấy phần? Là những phần nào?
Nêu cách đọc hỗn số? Cho ví dụ.
 * HĐ 2 : Oân tập tính chất bằng nhau của hai phân số
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Y/c đọc đề bài, thảo luận cách làm, so sánh kết quả, tự ghi vào vở.
- GV quan sát giúp HS còn yếu.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
 * HĐ 3 : Oân tâp các quy tắc so sánh phân số
Bài 4:
- Y/ c HS đọc bài và giải vào vở.
 - Cho HS tự làm bài và giải thích.
- GV chốt lại kiến thức.
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm.
4- Củng cố :
- Hãy nêu cách đọc, viết phân số ?
- Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
- Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao?
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : 
Oân tập về phân số (Tiếp theo).
- Hát 
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS thực hiện yêu cầu. 
- Phân số gồm 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang, mẫu số là STN viết dưới vạch ngang.
- MS cho biết số phần bằng nhau jmaf cái đơn vị chia ra. Tử số cho biết số phần bằng nhau từ cacis đơn vị đó đã được tô màu.
- HS trả lời.
- Rút gọn phân số.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS thực hiện y/c.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
- HS đọc đề, tự làm bài vào vở.
-
- HS tự làm bài.
- 3 HS nêu.
--------------------------------- 
MĨ THUẬT 
------------------------------ 
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
-------------------------- 
LẮP XE CẦN CẨU
I.- Mục tiêu: HS cần phải :
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
 - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II.- Đồ dùng dạy học:
 Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.- Các hoạt động dạy – học: Tiết 1:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
25’
 1) Kiểm tra bài cũ:
 Nêu ghi nhớ bài học
 GV nhận xét và đánh giá
1) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Giảng bài:
 HĐ 1: 
 HĐ 2: 
 - HS đọc ghi nhớ
2’
3) Củng cố:
1’
4) Nhận xét – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau 
------------------------------
SINH HOẠT
	I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt.
	-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi.
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
	-Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ.
	-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
	2/Khuyết điểm:
	-Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Lâm, Kiệt)
	-Chưa hòa nhã với bạn bè (Chi)
	*Tuyên dương: 
-Tổng kết vườn hoa điểm 10 tháng 12.
-Tặng quà cho những em đạt nhiều hoa điểm 10 nhất.
-Tuyên dương, động viên những em chưa được quà cố gắng để có nhiều điểm 10.
*Phê bình: Chi, Lâm
	II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
	-Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 17)
	-Ôn bài để chuản bị thi cuối kì I. 
	-Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung, tham gia sinh hoạt đội. 
-Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh thi hát những bài hát có tư ø”Bác”
-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc