TẬP ĐỌC
SỰ XỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I/ Mục tiêu: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .
- Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy-học:,
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài:
1.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 6 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai I/ Mục tiêu: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài . - Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Các hoạt động dạy-học:, 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài. -GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Mời 1-2 HS đọc cả bài. -GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 2. +Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? *Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. -Mời một HS đọc đoạn 3. +Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? *Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. -Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: -Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 3. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. -Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài. -HS quan sát. -HS đọc nối tiếp đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai. +Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào +Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. -Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh -HS giới thiệu. -Một vài HS nêu. -HS đọc. -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết tên gọi , ký hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . II/ Các hoạt động dạy-học: 1Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho học sinh nêu cách làm. -GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu -Muốn so sánh được ta phải làm gì? -GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh. -Cho HS làm bài vào bảng con. *Bài tập 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. -HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của GV. *Đáp án: B. 305 *Bài giải: 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 Tóm tắt: Một phòng: 150 viên gạch hình vuông Cạnh một viên: 40 cm Căn phòng đó có diện tích: mét vuông? Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Buổi chiều: Chính tả ( Nhớ - viết ) Ê- mi-li, con... I/ Mục tiêu: Nhớ viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do. -Nhận biết được các tiếng chứa ưa , ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3. II/ Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết) -Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. -Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng. -Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? -GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con -Nêu cách trình bày bài? -Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) -GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. -GV nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài * Bài tập 3. Cho 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm bài vào bảng nhón theo nhóm 7. Mời đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét. Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất. - Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” -HS viết vào bảng con. -HS nêu. -Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở. -HS đổi vở soát lỗi. *Lời giải: -Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. -Nhận xét cách ghi dấu thanh: +Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. +Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. -HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Toán : Luyện tập chung Mục tiêu : Cũng cố cho học sinh về các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập có liên quan Các hoạt động dạy học: Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh Bài mới : GTB Luyện tập : Bài tập 1 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo cóđơn vị là mét vuông ( theo mẫu) Mẫu. 3m265dm2 = 3m2 + m2 = 3m2 6m2 58dm2 =.; 19m2 7dm2 =.. 43dm2 =....; 28dm2 = HS làm bài vào vở , 2em làm bài ở bảng , GV nhận xét chữa bài Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số do có đơn vị là xăng-ti-mét-vuông: 9cm2 58mm2 = .. ; 15cm28mm2=. 48mm2 =; 75mm2 =. Bài tập 3: Để lát sàn một căn phòng , người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm chiều rộng 20 cm .Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu m2 ? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán, HS làm bài vào vở nháp , 1 em làm bài ở bảng - Gv cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 4. Cũng cố – Dặn dò: về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác I/ Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1 , BT2 . -Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 , BT4 . II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển HS -Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2 III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 4. - Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh. * Bài tập 2: -Cách làm( tương tự bài tập 1) * Bài tập 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: -Cho HS phân tích nội dung các câu thành ngữ để các em hiểu nghĩa. -Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS đọc câu vừa đặt . - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những câu văn hay, phù hợp . * Lời giải. a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hưu dụng. * Lời giải a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp. *ND các câu thành ngữ: -Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ -Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực -Chung lưng đấu cật: Tương tự kề vai sát cánh. Củng cố dặn dò: GV khen ngợi những HS học tập tích cực. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/Mục tiêu: Kể được một câu chuyện ( được chứng kiến , hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc ) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình , phim ảnh . II/ các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh. 2-Bài mới: 2.1 – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. -Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. -GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn. -GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. -Nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh 2.3. Thực hành kể chuyện: -Cho HS kể chuyện theo cặp. -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em. -Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. -Cả lớp và GV nhận xét. -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. (GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi kể chuyện.) -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. -HS kể mẫu câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC “Cây cỏ nước nam” Toán Héc - ta I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta - Biết quan hệ giữa héc – ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích( trong mối quan h ... o cặp , tìm các từ đồng âm trong mỗi câu . -Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày ( mỗi nhom một câu ) . -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 2 -Cho HS làm vào vở . -Chũa bài -Có thể hiểu câu theo những cách sau : +Rắn hổ mang đang bò lên núi . +Con hổ đang mang con bò lên núi -Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý hiểu ra 2 cách . *Lời giải: -Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; Con đậu tròng sôi đậu là đậu để ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò . -Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng chín thứ 2 là số 9 -Tiếng bác thứ 1 là một từ sưng hô , tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn VD : -Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói sôi đậu . -Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá ./ Em bé đá chân rất mạnh . -Bé thì bò ,còn con bò lại đi . Củng cố dặn dò : -HS nói lại tác dụng cách dùng từ đồng âm để chơi chữ . -GV nhận xét tiết học . Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu Giúp HS củng cố về: -cách tính diện tích các hình đã học . Giải các bài toán có liên quan đến diện tích: II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài : Nội dung : *Bài 1 : -Mời một HS nêu yêu cầu . -Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào? -Cho HS làm vào vở . -Chữa bài . *Bài 2: -Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b . -Cho HS lên bảng chữa bài . -Cả lớp và GV nhận xét . Bài giải : Diện tích nền căn phòng : 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540000 cm2 diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 cm2 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là : 540000 : 900 = 600 (viên ) Đáp số : 600 viên . Bài giải : Chiều dài của mảnh đất đó là : 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Chiều rộng của mảnh đát đó là : 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Diện tích của manh đất đó là : 50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số : 1500 (m2) Củng cố dặn dò : -GV nhận xét giờ học , Nhắc HS về nhà ôn lại bài. Buổi chiều : Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục cũng cố các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học. -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến diện tích . II: Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2: Bài mới: GTB A. Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu các đơn vị đo diện tích đã học. B. Luyện tập: Bài tập1. Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồtỉ lệ 1: 1000 là hình chữ nhật với chiều dài5cm, chiều rộng 3cm . Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông . -Mời một HS nêu yêu cầu . -GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau . +Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất. +Tính diện tích mảnh đất đó . Bài giải : Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 80 x 40 = 3200 (m2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 50 x 32 = 1600 (kg ) 1600 kg = 16 tạ Đáp số :a) 3200 m2 ; b)16 tạ. Bài tập2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích miếng bìa có kích thước theo hình vẽ bên là: 8cm 8cm A.9cm2 B. 192cm2 C. 224cm2 D. 288cm2 8cm 12cm -GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa . 8cm -Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ Trước câu trả lời đó. Đáp án: C. 224cm2 Bài tập3:Người ta lát nền một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80m , chiều rộng 20cm . Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán - HS làm bài vào vở , 1em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài , làm bài tập ở vở bài tập. Chính tả: (Nghe viết) Tác phẩm của si-le và tên phát-xít I: Mục tiêu: HS nghe viết đúng đoạn hai của bài từ(Tên sĩ quan..điềm đạm trả lời) -Làm được bài tập chính tả về dấu thanh. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra việc chữa lỗi của HS 2: Bài mới: GTB a. Hướng dẫn HS nghe viết : b. Thu bài chấm nhận xét . 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả -Hãy nêu quy tắc nghi dấu thanh cho các tiếng chứa ưa ,ươ -Một số em nêu kết quả bài tập Gv nhận xét bổ sung. 4. Cũng cố dặn dò: các em về nhà xem lại bài chữa lỗi vào vở. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập văn tả cảnh I/ Mục tiêu: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1) , Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(BT2). II. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Cho HS thảo luận nhóm 2. -Câu hỏi thảo luận: a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? *Bài tập 2: -Một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. -GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. -Cho HS nối tiếp nhau trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt. -Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. -Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. -HS lập dàn ý vào vở -HS trình bày. Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. + Giải một bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2.Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. *Bài tập 2: -Cho HS tự làm bài. -Mời 4 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3: *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu bài toán . -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. Bài giải: a) 18 28 31 32 35 35 35 35 b) 1 2 3 5 12 3 4 6 *Kết quả: a. Bài giải Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. Buổi chiều: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đông âm I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về từ đồng âm . - Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan . II: Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2.Bài mới: GTb A.Cũng cố kiến thức: HS nêu ghi nhớ về từ đồng âm.Lờy ví dụ? B. Bài tập 1. Tìm các từ đồng âm dưới đây và cho biết nghĩa của từng từ. - Ông lang chuyên chữa lang mặt. - Ăn xôi đậu để thi đậu . - Đàn nhặng bay nhặng quanh mẹt cá ươn. - Cầm viên ghạch , ghạch lên từơng hai ghạch chéo. + Lớp làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập 2: Hãy cho biết tính chất gây cười của bài ca dao sau được tạo ra bởi việc sử dụngcác từ nào và hãy chỉ ra nghĩa của từ đó . Bà già đi chợ cầu đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. -HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở nháp. - Một số em nêu câu trả lời, GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại ý đúng. Bài tập3: Tìm các từ đồng âm trong các câu sau và cho biết nghĩa của từng từ a. Qua đình mgả nón trông đình Công việc bị đình lại vì không có người làm b. Lan bị ốm phải viết đơn xin nghỉ học - Nhà đơn người chỉ có một mẹ con. c. Rùa, mực , cua là các con vật có mai. - Nay đây mai đó. - Cả lớp làm bài vào vở , GV chấm chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài , làm bài tập ở vở bài tập. Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Cũng cố cho HS về cách so sánh phân số , tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II: Các hoạt động dạy học: kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. 1. Bài mới: GTB 2. Luyện tập: Bài tập1: Tính a. x x ; b. - - - Lớp làm bài vào vở nháp , hai em làm bài ở bảng - GVnhận xét chữa bài Bài tập 2: Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha , trong đó có diện tích là hồ nước. Hỏi diện tích của hồ nước là bao nhiêu mét vuông? -Mời HS nêu bài toán. -Mời 1 HS nêu cách giải. -Cho HS tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. Bài giải: Đổi: 5ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước: 50 000 x = 15 000 (m2) Đáp số: 15000m2 Bài tập3: Năm nay tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con . Tính tuổi của mỗi người , biế tuổi mẹ hơn con 40 tuổi? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán . - Cả lớp làm bài vào vở , 1 em làm bài ở bảng Gv nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò: Các em về xem lại bài làm bài tập ở vở bài tập. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I: Mục tiêu: Cũng cố cho HS về bài văn tả cảnh thông qua bài tập làm văn tuần trước để viết bài văn tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng. -Rèn kỷ năng viết văn cho HS . II: Các hoạt động dạy học: 1. Gọi học sinh nhắc lại nội dung của tiết trước . 2. Bài mới: GTB A. GV ghi đề bài lên bảng . Đề bài: Em hãy tả quang cảnh buổi sáng trên cánh đồng. - Gọi một số em đọc lại đề bài. - Một số em đọc lại phần dàn bài đã làm ở tiết trước . - GV nhận xét bổ sung 3. học sinh làm bài , giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm những em còn yếu. 4. Thu bài chấm nhận xét ưu khuyết điểm của từng em. 5. Cũng cố dặn dò: Các em về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: