TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I/ Mục tiêu: Đọc diễn được bài văn với giọng hồn nhiên( bé Thu)giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm
-GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: chuyện một khu vườn nhỏ I/ Mục tiêu: Đọc diễn được bài văn với giọng hồn nhiên( bé Thu)giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm -GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1. +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? +) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? -Cho HS đọc đoạn 2: +Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? +)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2? -Cho HS đọc đoạn 3: +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? +Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? +)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Câu đầu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể . -ý thích của bé Thu. -Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra . -Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. -Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS biét tính tổng nhiều số thập phân , tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân . - Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b); BT3 (cột1); BT4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (52): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3 (52): > < = -1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách làm. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (52): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 65,45 48,66 *Ví dụ về lời giải: 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 (Các phần b làm tương tự) *Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 *Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Buổi chiều Chính tả (nghe viết) Luật bảo vệ môi trường I: Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn bản luật. - làm được bài tập 2a/b hoặc bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn . II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Mời một HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - HS đọc. -Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (104): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (104): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. -HS nhận xét. -GV KL nhóm thắng cuộc. * VD về lời giải: Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm. Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng. * VD về lời giải: -Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao. -Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về cách tính tổng của nhiều số thập phân , tính bằng cách thuận tiện nhất , so sánh các số thập phân giải bài toán với các số thập phân. II: Các hoạt động dạy học: 1 Bài cũ : kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh . 2. bài mới : GTB A. Cũng cố kiến thức: Gọi một số em đọc ghi nhớ về cách tính tổng của nhiều số thập phân. B. Luyện tập : Bài tập 1: đặt tính rồi tính: 23,75 + 8,42 + 19,83 ; 48,11+ 26,85 + 8,07 ; 0,93+ 0,8+ 1,76 - Ba nhóm làm bài vào vở, 3 em làm bài ở bảng , GV nhận xét chữa bài. Bài tập2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 2,96 + 4,58 +3,04 = ; b, 7,8 +5,6 +4,2 + 0,4 = c, 8,69 + 2,23 + 4,77 = ; d, 6,9 + 8,75 + 3,1 = - Lớp làm bài vào bảng con , Gv đính bài lên bảng nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Điền dấu thích hợp vào chổ chấm( , =) 5,89 +2,34 ..1,76+6,48 ; 8,36+ 4,97 ..8,97 + 4,36 14,7 + 5,6 .9,8 + 9,75 ; 3,27 + 1,53..8,65 +4,21 - HS làm bài vào vở GVgọi một số em nêu kết quả bài tập. Bài tập 4: Một cửa hàng ngày thứ nhầt bán được 32,7 mét vải ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6 m vải số m vải bán trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng số m vải bán trong hai ngày đầu . Hỏi ngày thứ ba cữa hàng bán được bao nhiêu m vải? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở Gv nhận xét chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò : các em về nhà xem lại . Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu : Đại Từ xưng hô I/ Mục tiêu: -Nắm được khái niệm đại từ xưng hô(ND ghi nhớ) -Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1 mục III).Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống(BT2). II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu) Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1(104): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hỏi: +Đoạn văn có những nhân vật nào? +Các nhân vật làm gì? -Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.3.Ghi nhớ: -Đại từ xưng hô là những từ như thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2(106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS đọc thầm đoạn văn. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 6 HS nối tiếp chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. -Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên. -Hơ Bia, cơm và thóc gạo. -Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. *Lời giải: -Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta. -Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi. -Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng. *Lời giải: -Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. -Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. *Lời giải: -Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. -Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. *Lời giải: Thứ tự điền vào các ô trống: 1 -Tôi, 2 -Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 -Nó, 6 -Chúng ta Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Kể chuyện Người đi săn và con nai I/ Mục tiêu. Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý (BT2) Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK( phóng to nếu có điều kiện). III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể truyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao người đi săn không bắn con nai? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? -Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt. Nội dung chính của từng tranh: +Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. +Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. +Tranh 3: Cây trám tức giận. +Tranh 4: Con n ... o cặp theo nội dung các câu hỏi: +Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? +Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 ) b) Ngành thuỷ sản: 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) -GV cho HS qua sát biểu đồ trong SGK- 90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV kết luận: SGV-Tr.104 - Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác -Phân bố chủ yếu ở vùng núi. -HS quan sát. -HS trao đổi nhóm 2 theo nội dung các câu hỏi. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và so sánh. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Luyện từ và câu Quan hệ từ. I/ Mục tiêu: Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ) - Nhận biết được các quan hệ từ trong các câu văn ( BT1 mụcIII ) -Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu ( BT2) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? (Cho 1 vài HS nêu) 2-Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1(109): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng. -GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ. *Bài tập 2 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. 2.3.Ghi nhớ: -Quan hệ từ là những từ như thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2(111): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS đọc thầm lai bài. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS nối tiếp chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. *Bài tập 3 ( 111): -Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. *Lời giải: Và nối say ngây với ấm nóng. Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi. Như nối không đơm đặc với hoa đào. Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. *Lời giải: a) Nếu - thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả ) b) Tuy- nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản) *Lời giải: a)-Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. -Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. -Rằng nối cho với bộ phận đứng sau. b)-Và nối to với nặng -Như nối rơi xuống với ai ném đá. c)-Với nối ngồi với ông nội. -Về nối giảng với từng loại cây. *Lời giải: a) Vì -nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả ) b) Tuy- nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản) 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết : -Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng ,trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Bài tập cần làm BT1, BT2 , BT3. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (55): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (55): Tìm x -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm x. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (55): Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 822,56 416,08 11,34 *Kết quả: x = 10,9 x = 10,9 *Ví dụ về lời giải: b)42,37 - 28,73 -11, 27 = 42,37 - ( 28,73 + 11, 27) = 42,37 - 40 = 2,37 (Phần a HS tự làm) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân. Buổi chiều Toán Luyện tập chung I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh: -Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng ,trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . II: Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. 2. Bài mới : GTB A. Cũng cố kiến thức: gọi một số em nêu cách trừ , cộng các số thập phân. B. Luyện tập : Bài tập1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ đi được36km . Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25 km . Giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5 km . hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu km? -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tóm tắt và làm vào vở. *Bài giải: Quãng đường đi trong giờ thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Quãng đường đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11 (km) Đáp số: 11 km - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập 2: Tổng của ba số bằng 8 .Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7 .tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5 . Hãy tìm các số đó? --Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tóm tắt và làm vào vở. -Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chữa bài. *Kết quả: Số thứ nhất là: 2,5 Số thứ hai là: 2,2 Số thứ ba là: 3,3 Bài tập 3: Đặt tính rồi tính : 34,28+ 19,47 ; 408,23 - 62,81 ; 17,29+ 14,43+ 9,36 - Ba nhóm làm bài vào bảng con , GV nhận xét chữa bài. Bài tập4: Tìm x : a, x-3,5 = 2,4+1,5 b, x +6,4 = 27,8 - 8,6 - lớp làm vào vở nháp 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. Bài tập 5: tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 14,75+ 8,96 + 6,25 ; b, 66,79- 18,89 -12,11 - HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Chính tả ( NV) : Tiếng vọng I: Mục tiêu: Học sinh nghe viết đúng đoạn từ:(con chim sẻ nhỏ..ra đời) - Làm đúng một số bài tập chính tả , phân biệt l/n. - Rèn cho HS có ý thức viết đúng. II: Các hoạt dạy học: 1, Bài cũ :Kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh . 2 . Bài mới: GTB A, Hưỡng dẫn học sinh nghe viết : - GV đọc mẫu bài viết nhắc HS chú ý các tiếng dễ viết sai.( bão, mãi, xóm, cũ) - GV đọc bài HS chép bài vào vở. - GV đọc HS khảo lại bài. B. Thu bài chấm nhận xét chữa bài. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. -Điền vào chổ trống l hoặc n để hoàn chỉnh đoạn thơ : trường Tam Đảo chạy quanh quanh Dòngqua nhà lấpxanh Bãi cỏ xa nhấp nhô sóng Đàn cừugặm cỏ yên.. - HS làm bài vào vở GV gọi một số em nêu kết quả bài tập . 4. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài chữa lỗi vào vở. Buổi chiều Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu : Luyện tập về quan hệ từ I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về quan hệ từ. - Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1 Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh . 2 Bài mới : GTB A, Cũng cố kiến thức : Gọi một số em nêu ghi nhớ về quan hệ từ. B. Luyện tập : Bài tập1:Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chổ trống trong từng câu (nhưng , còn, và, hay, nhờ) a, Chỉ ba tháng sau,..siêng năng , cần cù cậu vượt lên đầu lớp. b, Ông tôi đã già..không một ngày nào ông quyên ra vườn. c, Tấm rất chăm chỉcòn Cám thì lười biếng. d, Mình cầm lái ..cậu cầm lái. e, Mây tan .mưa tạnh dần. - HS làm bài vào vở , một số em nêu kết quả bài tập. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của,để,do ,bằng , với , hoặc. -Cả lớp làm bài vào vở một số em nêu kết quả bài tập , GV nhận xét bổ sung. Bài tập 3: Hày thay quan hệ từ trong từng câu sau bằng quan hệ từ khác để có câu đúng: a, Cây bị đổ nên gió thổi mạnh. b, Trời mưa và đường trơn. c, Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi. d, Tuy nhà xa nhưng bạn Nam thường đi học muộn . -HS làm bài tập vào vở một số em nêu kết quả bài tập , GV nhận xét chữa bài. Bài tập4: Hãy gạch chân dưới các quan hệ từ trong những câu sau: a, Nếu trời nắng thì lớp ta sẽ đi cắm trại . b, Vì gió mùa đông bắc về nên trời trở lạnh. c, Nếu bạn Dũng chăm tập thể dục thì bạn ấy sẽ khoẻ. -HS làm bài vào vở , thu bài chấm nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò : Các em về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Toán : Luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liêm quan. II: Các hoạt động dạy học: 1Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. 2. Bài mới: GTB A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em lên bảng nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập cho mmột số tự nhiên. B, Luyện tập : Bài tập1: Đặt tính rồi tính: 3,18 x 3 ; 5,24 x 9 ; 8,05 x 23 ; 6,127 x34 9,24 x 5 ; 2,16 x7 ; 0,81 x18 ; 4,009 x 45 - HS làm bài vàovở, 4 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2: Tính bằng hai cách: a, ( 16,8 + 2,4) x 5 b, ( 25,2 -19,7) x4 - Lớp làm bài ở bảng , GV nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Một ô tô trung bình một giờ đi được 42,6 km . Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở GV thu bài chấm nhận xét chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò : Các em về nhãem lại bài chuẩn bị bài sau. Tập làm văn : Ôn tập làm đơn I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh vè cách viết đơn - Viết được một lá đơn khiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn ,rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. II: Các hoạt động dạy học: 1 .Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị cả học sinh. 2. Bài mới : GTB A, Cũng cố kiến thức : Gọi một số em nêu mẫu đơn . B , Luyện tập: - GV nghi đề bài lên bảng . Đề bài: Em hãy viết đơn xin được vào học lớp chọn. - Gọi một số em đọc lại yêu cầu đề. - GV hướng dẫn các em làm bài . 3, Thu bài chấm nhận xét chữa bài, đọc cho lớp nghe một số bài làm tốt. 4. Cũng cố dặn dò :Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: