Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 15

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 15

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

 I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi .

- Làm được BT2( a/ b) hoặc BT3 a/b

II/ Đồ dùng daỵ học:

 - Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.

- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .

III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ.

HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Chiều thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Chính tả (nghe viết) Buôn chư lênh đón cô giáo
 I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm được BT2( a/ b) hoặc BT3 a/b
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
+Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 7:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) - cha (mẹ) ; trà (uống trà) - chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) - bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) - bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
Toán: Luyện tập chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I:Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số tự nhiên cho số thập phân.
II: Các hoạt động dạy học: 
1: Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2 Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
B:Luyện tập: 
Bài tập 1: Tính nhẩm:
32: 0,1 ; 168 : 0,1 ; 934 : 0,01
32: 10 ; 168 : 10 ; 934 : 100
- HS làm bài vào bảng con một số em nêu kết quả bài tập , GV nhận xét bổng sung nghi bảng.
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
72 : 6,4 ; 55 : 2,5 ; 12 12 ,5
- HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154 km . Hỏi nếu cũng chạy như thế , trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
3 : Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc ( BT1) tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc( BT2 , BT3).
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.
-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP.
*Lời giải :
 b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
*Ví dụ về lời giải:
-Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
-Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau.
-Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: 
c) Mọi người sống hoà thuận.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK , biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . 
II/ Đồ dùng dạy học:
 Một số truyện có nội dung viết về nhữg người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại 1-2 đoạn truyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK. 
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân 
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe ; chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau - Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
- Vận dụng để tìm X và giải các bài toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết quả tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 2 (70): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (70): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10
 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15
 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
+)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4.
*Lời giải:
 a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399
 x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5
 x = 45 x = 42
*Bài giải:
 Số dầu ở cả hai thùng là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
 Tập đọc về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do .
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Nhưng chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc khổ thơ 2:
+Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:
+Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi?
+Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm  ... -Bài mới:	
 a) Các loại hình giao thông vận tải:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.
+Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
+Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
 b) Phân bố một số loại hình giaothông: 
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Loại hình vận tải đường ô tô.
-Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau.
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:Nêu được một số từ ngữ , tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ gia đình , thầy trò ,bạn bè theo yêu cầu của bài tập1 ,BT2 .
- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn ba trong số 5 ý a,b,c,d,e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của bài tập 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (151):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm theo nhóm 9 vào bảng nhóm.
+Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.
+Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. 
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
*Bài tập 3 (151):
-Cho HS làm bài theo nhóm 5
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu.
-Cho HS viết bài vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chấm điểm.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
*VD về lời giải :
a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
*VD về lời giải: 
a)Về quan hệ gia đình:
-Chị ngã em nâng.
-Con hơn cha là nhà có phúc.
b) Về quan hệ thầy trò:
-Không thầy đố mày làm nên.
-Kính thầy yêu bạn.
c) Về quan hệ bè bạn:
-Học thầy không tầy học bạn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
*VD về lời giải:
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,
b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. 
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:Biết chia một số thập phân cho một số thập phân 
--Vận dụng để tìm X và giải các bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm BT1 (a, b,c) ; BT2 (a) BT3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
4,5
6,7
1,18
*VD về lời giải:
 a, X x 1,8 = 72
 X = 72 : 1,8
 X = 40
 (Các phần còn lại làm tương tự )
*Bài giải:
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 Buổi chiều
Toán: Luyện tập chia một số thập phân cho một số thập phân
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1: Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2: Bài mới: GTB
A, cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
B, Luyện tập: 
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
17,15 : 4,9 ; 0,2268 : 0,18 ; 37,825 : 4,25
- HS làm bài vào vở, 3em làm bài ở bảng,GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập2: Tìm x
X x 1,4 = 2,8 x 1,5 ; 1,02 x X = 3,57 x 3,06
- Lớp làm bài vào vở nháp 2 em làm bài ở bảng, GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Bài tập 3 : May mỗi bộ quần áo hết 3,8 m vải . Hỏi có 250m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy m vải?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở, 1 em giải ở bảng ,GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em nề nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Chính tả(Nghe viết): Về ngôi nhà đang xây
I:Mục tiêu:Học sinh nghe viết đúng khổ thơ một và khổ thơ hai của bài “ Về ngôi nhà đang xây” trình bày đúng khổ thơ.
- Làm được một số bài tập chính tả.
II: Các hoạt động dạy học: 
1, Bài cũ: Kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh.
2 , Bài mới : GTB
A: Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi 2 em đọc lại hai khổ thơ trong bài “Về ngôi nhà đang xây” cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn tìm các từ dễ viết sai(chiều,nắng , gạch, vôi,xây)
B, Học sinh viết bài vào vở: GV đọc cho học sinh viết.
- HS khảo lại bài
C: Thu bài chấm : Nhận xét chữa bài.
3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Điền vào chổ trống ch hoặc tr để hoàn chỉnh đoạn thơ.
 Rùa con đi ợ mùa xuân
 Mới đến cổng ợ bước ân sang hè
 .ợ đông hoa trái bộn bề
 Rùa mua hạt giống đem về ồng gieo
- HS làm bài vào vở nháp, một số em nêu kết quả bài tập , GV nhận xét chốt ý đúng nghi bảng.
4: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chữa lỗi vào vở.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I/ Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người ( BT1)
- Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người( BT2)
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp NX.
-GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
-GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS trình bày.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.
-HS nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm X
- bài tập cần làm BT1 (a,b,c) BT2 (cột1) BT4 ( a,c)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài tập 4 (72): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 450,07
 b) 30,54
 c) 107,08
*VD về lời giải:
Ta có: 4 = 4,6 và 4,35. 
Vậy 4 > 4,35
*VD về lời giải:
 a) 0,8 x x = 1,2 x 10 
 0,8 x x = 12
 x = 12 : 0,8 
 x = 15
 (Các phần còn lại làm tương tự )
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong Tuan 15 09-10.doc