Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 16

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 16

TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi .

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca gợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .( Trả lời được câu hỏi1,2,3)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi .
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca gợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .( Trả lời được câu hỏi1,2,3)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức , giải toán có lời văn .
- Bài tập cần làm BT1(a,b,c) BT2 ( a) BT3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (73): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (73): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (73): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 7,83
 b) 13,8
 c) 25,3
*VD về lời giải:
 a) (128,4 -73,2) : 2,4 -18,32 
 = 55,2 : 2,4 -18,32
 = 23 - 18,32
 = 4,68
*Bài giải:
 Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số: 240 (giờ) 
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
Lịch sử chiến thắng biên giới thu-đông 1950 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ :
+ Ta mở chiến dịch biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới , cũng cố và mở căn cứ địa Việt Bắc,khai thông đường liên lạc quốc tế .
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê .
+ Mất Đông Khê , địch rút quân khỏi Cao bằng theo Đường số 4 , đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê .
+ Sau ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy .
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi , Căn cứ địa Việt Bắc được cũng cố và mở rộng .
- Kể lại được tấm gương anh hùng la Văn Cằu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phiếu đông bắc cứ điểm Đong Khê . Bị trúng đạn nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lêchặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu . 	
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lược đồ CD Biên giới thu-đông 1950.
 -Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. Phiếu học tập cho HĐ 3
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 14.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài, GV sử dụng bản đồ
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
+Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới 
Việt -Trung?
+Nếu không khai thông biên giới thì cuộc 
kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm).
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
-GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2: 
+Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy tường thuật lại trận đánh ấy?
+Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
a) nguyên nhân của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950:
-TDP tăng cường lực lượng, khoá chặt biên giới Việt -Trung cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
-Ta quyết định mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới , khai thông đường liên lạc quốc tế.
b) Diễn biến:
-Sáng 16-9-1950, ta tấn công cụm cớ điểm Đông Khê.
-Sáng ngày 18-9-1950, ta chiếm được cụm cứ điểm.
c) Kết quả: 
Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt -Trung.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
2.4-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm7). GV hướng dẫn HS thảo luận như sau:
-Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
-Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
-Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
-Nhóm 4: QS hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì?	
2.5-Hoạt động 5: (Làm việc cả lớp) 
GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới .
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
 Buổi chiều
Chính tả (nghe viết) về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ về ngôi nhà đang xây .
- Làm được bài tập 2(a/b) tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện ( BT3).
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe -viết:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
*Ví dụ về lời giải:
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Toán: Luyện tập chung
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các phép tính với các số thập phân, tìm x, chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1: Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2: Luyện tập : 
Bài tập 1: Tìm x:
a, x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b, x + 18,7 = 50,5 : 2,5
c, X x 12,5 = 6 x 2,5
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập2: Đặt tính rồi tính:
 864 : 2,4 ; 9 : 0,25 ; 108 : 22,5
-HS làm bài vào bảng con , GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2 m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m . Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó?
- Gv nêu câu hỏi phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở một em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Toán Tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỷ số phần trăm .
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỷ số phần trăm.
- Bài tập cần làm Bt1, BT2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 tiết 73.
	2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:
+Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
-GV viết lên bảng: 25/100 = 25% là tỉ số %.
-Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.
+Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.
+Viết thành tỉ số phần trăm.
+Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm số HS toàn trường.
-GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.
-Bằng 25 : 100 hay 25 / 100.
-HS viế ... i ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
*Bài tập 3 (161):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
 đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
-Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
-So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính tỷ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm BT1, BT2. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
Buổi chiều
Toán: Luyện tập chung
I: mục tiêu: Cũng cố cho học sinh giải toán về tìm tỷ số phần trăm.
- Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập cố liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1: bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2: Luyện tập: 
Bài tập1: Một người bỏ ra 42000 đồng tiền vốn mua rau .Sau khi bán hết số rau , người đó thu được 52500 đồng Hỏi :
a, Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b, Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm?
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài giải:
 a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
 b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
Bài tập 2: Tính tỷ số phần trăm của hai số(theo mẫu):
M: 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
a, 17 và 18 b, 62 và 17 c, 16 và 24
- HS làm bài vào bảng con , GV nhận xét chữa bài .
Bài tập 3: Lớp 5A có 32 học sinh , trong đó có 24 học sinh thích tập bơi . Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp 5A?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở , GV chấm nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Luyện tập về vốn từ
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các vốn từ đã học .
- Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt một số bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động đã học:
1. Bài cũ : kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh.
2. Bài mới: GTB
3. Luyện tập:
Bài tập1: Tìm danh từ,động từ, tính từ trong các câu sau:
Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao . Đó đây , những mái ngói của nhà hội trường ,nhà ăn,nhà máy nghiền cói ,nở nụ cười tươi đỏ.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài .
Bài tập2: Đặt câu :
a, Một câu có từ của là danh từ .
b, Một câu có từ của là quan hệ từ.
c, Một câu có từ hay là quan hệ từ.
+ Học sinh thảo luận theo nhóm đôi làm bài vào vở nháp ,một số em nêu kết quả bài tập.
Bài tập 3: Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chổ trống:
- ở..gặp lành - Thương ..như thể thương thân.
- Cây ..không sợ chết đứng. - Tốt ..hơn tốt nước sơn.
+ HS làm bài vào vở nháp, một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét bổ sung.
3: Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. 
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu: kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của sách giáo khoa.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em .
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-HS đọc đề bài 
-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
-HS nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp .
- Biết làm một biên bản về viềc cụ ún trốn viện(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Toán giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Bài tập cần làm BT1 , BT2. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường là HS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: 
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
 32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
 32 - 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học , về ôn lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tuan 16-09-10.doc