TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I/ Mục tiêu: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giã với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt , trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành -Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( không cần giải thích lý do)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Người công dân số một I/ Mục tiêu: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giã với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt , trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành -Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( không cần giải thích lý do) II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Anh Lê giúp anh Thành việc gì? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2,3: +Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? +Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS đọc phân vai. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. -Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? -Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. -Đoạn 3: Phần còn lại. +) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. -Tìm việc làm ở Sài Gòn. -Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-ba thì giờ anh là người nước nào? +) Sự trăn trở của anh Thành. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Diện tích hình thang I/ Mục tiêu: -Giúp HS: Biết tính diện tích hình thang , biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan . - Bài tập cần làm BT1(a) , BT2(a). II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK. -Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC -GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. -Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? -Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? *Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? -HS xác định điểm M là trung điểm của BC -Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. (DC + AB) x AH S hình thang ABCD = 2 -Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. -HS nêu (a + b) x h S = 2 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Kết quả: 50 cm2 *Kết quả: 32,5 cm2 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Lịch sử Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ I/ Mục tiêu: Trường thuật sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diền ra trong ba đợt tấn công : - Đợt ba ta tấn công và tiêu diệt cớ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch + Ngày 7-5- 1954 bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi . -Trình bày sơ lược ý nghĩa của chíên thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : Tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai . II/ Đồ dùng dạy học: - Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: -Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)? -Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP? Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: -Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ: +Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 - 3 +Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 - 3 +Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 -5 và đến ngày 7 -5 thì kết thúc thắng lợi. -Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Diễn biến: -Ngày 13 - 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP. -Ngày 30 - 3 - 1954, ta tấn công lần 2. -Ngày 1 - 5 - 1954, ta tấn công lần 3. *Y nghĩa: Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Buổi chiều: Chính tả (nghe viết) Nhà yêu nước nguyễn trung trực I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3 a/b. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe -viết: - GV Đọc bài viết. +Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: +Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. +Ô 2 là chữ o hoặc ô. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -GV dán 4 - 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho 1-2 HS đọc lại. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: ra, giải, già, dành hồng, ngọc, trong, trong, rộng 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Toán: Luyện tập diện tích hình thang I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về tính diện tích hình thang . Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan. II: các hoạt động dạy học: Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. Bài mới: GTB A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc tính diện tích hình thang. B, Luyện tập: Bài tập1: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110m và 90,2 m . Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy .Tính diện tích thửa ruộng đó? -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. *Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2) Đáp số : 10 020,01 m2 -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tâp2: Tính diện tích hình thang biết: Độ dài hai đáy lần lượt là 14cm và 10cm. chiều caolà 6cm. + học sinh làm bài vào vở nháp 1 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập3: Tính diện tích hình thang biết: a, Đáy lớn 2,8 m, đáy bé 1,6 m , chiều cao o,5 m . b, Đáy lớn 1,5 m, đáy bé 0,8 m , chiều cao o,5 m . + HS làm bài vào vở 2 em làm bài ở bảng, GV nhận xét chữa bài . 3, Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: -Giúp HS: Biết tính diện tích hình thang. - Bài tập cần làm BT1; BT3 (a) . II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. +Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng -Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 70 cm2 21 b) m2 16 *Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó l ... anh giới giữa các vế câu. -Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: -Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 7. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất. *Lời giải: -Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. -Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. -Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. -Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. *Lời giải: -Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. -Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. -Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. -HS làm bài vào vở. -HS trình bày. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Toán Hình tròn. đường tròn I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn -Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - Bài tập cần làm BT1, BT2. II/ Đồ dùng dạy học: Com pa, hình tròn bằng xốp. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Giới thiệu về hình tròn, đường tròn: -GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”. +Mời một số HS lên chỉ và nói. -GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. +HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn. -GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. +Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác. -Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? -Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính. +Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính? 2.4-Luyện tập: *Bài tập 1 (96): Vẽ hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 2 (96): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm vào vở. -Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS quan sát -HS vẽ hình tròn. -HS vẽ bán kính. -Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau. -HS vẽ đường kính. -Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính. -HS làm bài vào nháp. -Hai HS lên bảng vẽ. -HS vẽ vào vở. -HS đổi vở kiểm tra chéo. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Buổi chiều Toán Luyện tập hình tròn đường tròn I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về hình tròn đường tròn . Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2.Bài mới: GTB A, Luyện tập: Bài tập1: Vẽ hình tròn có bán kính : a, r = 2 cm ; b, r = 1,5 cm - HS làm bài vào vở hai em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập 2: Vẽ hình tròn có đường kính : a, d = 4 cm ; b, d = 6cm - HS làm bài vào vở nháp 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. Bài tập3: Cho đoạn thẳng AB = 6cm . Hãy vẽ hai hình tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 3 cm. HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò: các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Luyện tập cách nối các vế câu ghép I: Mục tiêu: Cũng cho học sinh các kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép. vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: GTB Bài tập1: Các vế trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào ( dùng từ có tác dụng nối hay dùng dấu câu để nối trực tiếp) a, Bà em kể chuyện Thạch Sanh, em chăm chú lắng nghe. b, Đêm đã rất khuya nhưng anh Thành vẫn ngồi bên máy vi tính. C, Gió mùa đông bắc tràn về và trời đã trở rét. d,Tiếng còi của trọng tài Hùng vang lên : trận bóng đá bắt đầu. + HS làm bài vào vở GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập2: Thay từ có tác dụng nối ( in đậm ) bằng dấu câu thích hợp trong từng câu ghép dưới đây : a, Mây tan và mưa tạnh dần . b, Nam học lớp 5 còn chị Hạnh học lớp 10. c, Mặt trời mọc và sương tan dần. + HS làm bài vào vở , một số em nêu kết quả bài tập GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập3: Điền vế câu còn thiếu vào chổ trống để hoàn chỉnh các vế câu ghép sau: a, Bích Vân học bài, còn.. b, Nừu trời mưa to thì. c,, còn bố em là bộ đội. d, nhưng Nam vẫn đến lớp. + HS làm bài vào vở, 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò: các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Chiếc đồng hồ I/ Mục tiêu.Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK , kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện . - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1- Dạy bài mới: 11-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 1.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập tả người(Dựng đoạn kết bài) I/ Mục tiêu:Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng )qua hai đoạn kết bài trong SGK ( BT1) - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (14): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết luận. *Bài tập 2 (14): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. +Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. -Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Toán Chu vi hình tròn I/ Mục tiêu: -Giúp HS: Biết được quy tắc tính chu vi hình tròn. - Và vận dụng để giải bài toáncó yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Bài tâp cần làm BT1(a/b) BT2 (c ) BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. -Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. -Đọc điểm vạch thước đó? -GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. -GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm). *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN? -HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV. -Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm. -Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14. -HS nêu: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 1,884 cm 7,85 dm 2,512 m *Kết quả: c,3,14 m *Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tài liệu đính kèm: