Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 23

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 23

TẬP ĐỌC PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .

- Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện .(Trả lời được các cau hỏi trong SGK)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc Phân xử tàI tình
I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .
- Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện .(Trả lời được các cau hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
-Đoạn 3: phần còn lại.
+Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền.
+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc .
+Chọn phương án b.
+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu: Có biểu tượng về xăng - xi- mét- khối , đề- xi- mét- khối.
-Biết tên gọi , ký hiệu “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xâng- ti-mét- khối, đề- xi- mét- khối.
-Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét- khối và đề- xi- mét- khối .
-Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét- khối, đề- xi- mét- khối .
-Bài tập cần làm BT1, BT2(a).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào SGK.
-HS trình bày.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I/ Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội:Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành .
- Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền bắc , vũ khí cho bộ đội .
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 -Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
-Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công?
+Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội
diễn ra như thế nào?
+Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời câu hỏi:
+Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sảnxuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máyCơ khí Hà Nội phần thưởng caoquý nào?
-Mời HS nối tiếp trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Nguyên nhân:
Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bướcc thay thế công cụ sản xuất thô sơ có nâưng xuất LĐ thấp.
*Diễn biến:
-Tháng 12 -1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
-Tháng 4 - 1958, khánh thành nhà máy.
*Y nghĩa:
Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
*Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy:
-Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. 
-Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
 Buổi chiều
Chính tả (nhớ viết) Cao Bằng
I/ Mục tiêu:Nhớ viết đúng bài chính tả : Trình bày đúng hình thức bài thơ .
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người ,tên địa lí Việt Nam.( BT2, BT3)
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*
 Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c)Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
*Lời giải:
-Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
-Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Toán: Luyện tập xăng- ti- mét- khối, đề- xi-mét- khối
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo, mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và
đề-xi-mét khối.
Giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II: Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh.
Bài mới: GTB
3:Luyện tập:
Bài tập 1: Viết cách đọc các số đo sau (theo mẫu):
82cm3 ; 508 dm3 ; 17,02dm3 ; cm3
Mẫu: 82cm3: tám mươi hai xăng ti mét khối .
HS làm bài vào vở nháp 2 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài
Bài tập2: Viết các số đo thích hợp vào chổ chấm.
Hai trăm năm mươi hai xăng- ti- mét- khối:.
Năm nghìn không trăm linh tám đề- xi- mét- khối:.
Tám phẩy ba trăm hai mươi đề- xi- mét- khối.
Ba phần năm xăng- ti- mét- khối.
+HS làm bài vào vở GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chổ chấm:
1dm3 =..cm3 ; 215dm3 =cm3 ; 4,5dm3 =cm3
dm3 =cm3 ; 5000cm3 =dm3 ; 372000cm3 =..dm3
HS làm bài vào vở , 3 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài 
Bài tập4: Điền dấu thích hợp vào chổ chấm( , =)
2020cm3..2,02 dm3 ; 2020 cm3 ..0,202 dm3
2020 cm3 ..2,2 dm3 ; 2020cm320,2 dm3
- HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
4: Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài ,làm bài tập trong vở bài tập.
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán mét khối
I/ Mục tiêu: Biêt gọi, ký hiệu “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối.
Biết mối quan hệ giữa mét khối , đề- xi- mét- khối, xăng-ti- mét- khối. 
 Bài tập cần làm BT1, BT2 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Mét khối:
-Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết m3.
b) Nhận xét:
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo th ... ến(ND ghi nhớ)
-Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí 
(BT1, mục III).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2)
II/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu.
-Cho HS làm bài
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy.
-Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải: 
-Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
 C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
-Chẳng những- mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến
*VD về lời giải:
không những-mà ; không chỉ-.mà; không phải chỉ-.mà
*Lời giải:
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái
 C V
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh
 C V
*Lời giải:
Các cặp QHT cần đIũn lần lượt là:
không chỉ- mà
không những- mà
( chẳng những- mà)
 c) không chỉ - mà
3-Củng cố dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT
Buổi chiều
Toán: Luyện tập về thể tích hình hộp chữ nhật
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh:về thể tích hình hộp chữ nhật.
-Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2. Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức Gọi một số em nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật .
B, Luyện tập :
Bài tập1(Bài tập 2 -121): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm ở bảng .
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 Thể tích của HHCN lớn là:
 8 x 5 x 12 = 480 (cm3)
 Thể tích của HHCN bé là:
 (15 - 8) x 5 x 6 = 210 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ là:
 480 + 210 = 690 (cm3)
 Đáp số: 690 (cm3)
Bài tập 2(Bài tập 3 -121): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài giải:
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dân lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :
 7 - 5 = 2 (cm)
 Thể tích của hòn đá là: 
 10 x 10 x 2 = 200 (cm3)
 Đáp số: 200 cm3
Bài tập3: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
6cm
2,5cm
dm
Chiều rộng 
4cm
1,8m
dm
Chiều cao
5cm
1,1m
dm
Thể tích
- HS làm bài vào vở , 1số em lên bảng chữa bài.
3. Cũng cố dặn dò: Các em về xem lại bài, làm bài tập ở vở bài tập.
Luyện từ và câu: Luyện tập cách nối các vế câu ghép 
 bằng quan hệ từ
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có lên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
Bài mới : GTB
A, cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu ghi nhớ câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
B. Luyện tập:
Bài tập1:Xác định các vế câu , cặp quan hệ từ nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây:
a, Không những Hải học giỏi toán mà Hải còn học giỏi môn tiếng việt.
b,Không chỉ gió rét mà trời còn lấm tấm mưa.
c, Quân sĩ và nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách để cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
- HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở nháp một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét chữa bài.
Bài tập2: Điền vế câu thích hợp vào chổ trống để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến :
a, nam không chỉ học giỏi..
b, Không chỉ trời mưa to.
C, Trời đã mưa to
d, Đứa bé chẳng những không nín khóc ..
- HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng(mỗi em làm 2 câu) GV nhận xét chữa bài.
Bài tập3:Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống trong các câu sau:
a, .hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
b, Tiếng cười đem lại niềm vui cho mọi người nó còn là một liều thuốc trường sinh.
- HS làm bài vào vở Gv chấm nhận xét chữa bài.
3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xép chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý , biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện . 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh
-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung .
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình : 
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán thể tích hình lập phương
I/ Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương .
- Biết vận dụng công thức tínhthể tích hình lập phương để giải một số bài tậpliên quan.
- Bài tập cần làm BT1, BT3 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
b) Quy tắc:
-Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
c) Công thức:
-Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào?
V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3)
*Quy tắc: SGK (121)
*Công thức:
 V = a x a x a 
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 . 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 . 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 . 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*HS nêu kết quả:
*Bài giải: 
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đố cân nặng là:
 421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
* Bài giải: 
a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
 b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tuan 23-09-10.doc