Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 26

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 26

TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ

I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi , tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp đó .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II: Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc nghĩa thầy trò
I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi , tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp đó .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II: Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+)Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng.
+) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy.
+Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy.
+)T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 	 -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán Nhân số đo thời gian với một số
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế .
- Bài tập cần làm BT1 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
*Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
+Ta phải thực hiện phép nhân:
 1 giờ 10 phút x 3 = ?
-HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
 x 3 
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 
 x 5
 15 giờ 75 phút 
 75 phút = 1 giờ 15 phút
 Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
-HS nêu.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (135): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Kết quả:
9 giờ 36 phút
17 giờ 92 phút
62 phút 5 giây
24,6 giờ
13,6 phút
28,5 giây
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Lịch sử Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:Cuối năm 1972 , Mỹ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc , âm mưu khuất phục nhân dân ta .
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên phủ trên không”
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống CT phá hoại của không quân Mĩ.
-Bản đồ Thành phố Hà Nội.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK
và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội
nhằm âm mưu gì?
+Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như 
thế nào?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: 
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ 
trên không”?
-GV cho HS đọc SGK và thảo luận:
+Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa 
của nó.
+Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến 
tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân 
ta đã thu được những kết quả gì?
+Y nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
*Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ.
*Diễn biến:
-Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội.
-Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay
-26-12 ta bắn rơi 18 máy bay.
-Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố ngừng ném bom.
*Y nghĩa:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Buổi chiều
Chính tả (nghe viết) Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
I/ Mục tiêu:Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn .
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài tên ngày lễ.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
-2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác -lơ Đác uyn, A - đam, 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ.
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm.
-Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.
*Lời giải:
Tên riêng
Quy tắc
-Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
-Pháp
GV mở rộng:
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
-Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
Toán: Luyện tập nhân số đo thời gian với một số
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về nhân số đo thời gian với một số .
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan.
II:Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2 . Bài mới: GTB
Bài tập 1: Tính:
 5 giờ 4 phút 4,3 giờ 3 phút 5 giây
x 6 x 4 x 7
 2 giờ 23 phút 2,5 phút
 x 5 x 6
-HS làm bài vào vở nháp 3 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập2: Một tuần lễ Mai học được 25 tiết mỗi tiết 40 phút . Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở một em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: Một máy đóng đồ hộp cứ 5 phút thì đóng được 60 hộp . Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để máy đó đóng được 12000 hộp?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở GV chấm chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lai bài chuẩn bị bài của giờ sau.
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán chia số đo thời gian cho một số
I/ Mục tiêu: Học sinh biết : Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số .
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế .
- Bài tập cần làm BT1 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
*Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
+Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
-HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
14 phút 10 giây
30 giây
 00 
Vậy: 1 ...  8 giờ 
 Đáp số: 2giờ 5 phút; 8 giờ
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I/ Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1.
- Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của bài tập2 .
- Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
-HS làm bài cá nhân vào vở. 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt.
*Lời giải: 
-Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
-Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
*Lời giải:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn.
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi.
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo.
Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt.
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi.
-HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV.
3-Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian.
-Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài tâp1: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 7 giờ 52 phút 4 7 giờ 27 phút 3
 3 giờ = 180 phút ;
 232 phút 1giờ 58 phút
 32
 0
 18 giờ 55 phút 5 ; 25,8 giờ 6
-HS làm bài vào bảng con , GV nhận xét chữa bài.
Bài tập2: Một người làm việc từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm . Hỏi trung bình người đó làm xong 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán, HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng, GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Tính:
 2 giờ 45 phút 8phút 37 giây 3,17 phút
 x 5 x 6 x 4
- HS làm bài vào vở nháp, 3 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Luyện tập tổng hợp
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về “ vốn từ truyền thống” và “ thay thế từ ngữ để liên kết câu”
-Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh.
2. Bài mới: GTB
A. Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu ghi nhớ về thay thế từ ngữ để liên kết câu.
B. luyện tập:
Bài tập1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chổ trống:
( truyền ngôi, truyền cảm, truyền khẩu, truyền thống, truyền thụ, truyền tụng)
a,  kiến thức cho học sinh.
b, Nhân dân..công đức của các bậc anh hùng.
c, Vua..cho con.
d, Kế tục và phát huy nhữngtốt đẹp.
e,Bài vè được phổ biến trong quần chúng bằng..
g, Bài thơ có sức..mạnh mẽ.
+ HS làm bài vào vở nháp một số em lên bảng chữa bài,GV nhận xét bổ sung.
Bài tập 2: Ghép các từ ngữ sau với từ truyền thống để tạo thành những cụm từ có nghĩa: ( đoàn kết, chống ngoại xâm, yêu nước, nghề thủ công, vẻ đẹp, bộ áo dài, của nhà trường, hiếu học, phát huy , nghề sơn mài.
-HS làm bài vào vở nháp,một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Tìm những từ ngữ chỉ tên cướp biển trong đoạn trích dưới đây:
Tên chúa tàu ấy cao lớn , vạm vỡ, da lưng sạm như gạch nung . Trên má hắn có một vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch .
Cơn tức giận của tên cướp thật giữ dội . Hắn đứng phắt dậy , rút soạt dao ra , lăm lăm chực đâm .
-HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam , hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài , viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình: 
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán Vận tốc
I/ Mục tiêu:Có khái niệm ban đầu về vận tốc , đơn vị đo vận tốc .
-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
- Bài tập cần làm BT1, BT2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?
-GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
-GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km).
+Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
-Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
+Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì?
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải: TB mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
+Là km/giờ
+V được tính như sau: v = s : t
-HS thực hiện:
 Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
+Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (139): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ.
 *Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ.
.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tuan 26-09-10.doc