TẬP ĐỌC MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-si- ô và Giu-li-ét- ta ; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô .( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 29 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Một vụ đắm tàu I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-si- ô và Giu-li-ét- ta ; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô .( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? +Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng. -Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn. -Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn. -Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng. -Đoạn 5: Phần còn lại +Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà. +) Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. +Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại . +) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta. +Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. +Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/c.. +)Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về phân số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Biết xác định phân số , biết so sánh , sắp xếp các phân số theo thứ tự . - Bài tập cần làm BT1, BT2, BT4, BT5(a) . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào SGK. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (150): So sánh các phân số. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (150): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: Khoanh vào D. * Kết quả: Khoanh vào B. * Kết quả: 3 2 ; 5 5 ; 8 7 7 5 9 8 7 8 * Kết quả: a) 6 ; 2 ; 23 11 3 33 b) 9 ; 8 ; 8 8 9 11 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử Hoàn thành thống nhất đất nước I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: tháng 4-1976 Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng sáu đầu tháng7- 1976 : + Tháng4 - 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước . + Cuối tháng6 đầu thang 7- 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : Tên nước, Quốc huy, quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh . II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào? - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV trình bày tình hình nước ta sau sự kiện ngày 30 - 4 - 1975. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4: +Tại sao ngày 25 - 4 -1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? +Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25 - 4 - 1976 ở nước ta? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -Cả lớp tìm hiểu quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976 -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 7) -GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi: +Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? +Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976 -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) -GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của Quốc hội khoá VI. -HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất. *Diễn biến: -Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trong cả nước. -Đến chiều 25 - 4, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, 98,8% TS cử chi đi bầu. *Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976: Tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên TP Sài Gòn - Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Chính phủ. *Y nghĩa: Việc bầu quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thóng nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH 3-Củng cố, dặn dò:-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Chính tả (nhớ viết) Đất nước I/ Mục tiêu:Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước . - Tìm được nhỡng cụm từ chỉ huân chương , danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó . II/ Đồ dùng daỵ học: -Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. -GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó. - GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: a) Các cụm từ: -Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. -Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. -Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. *Lời giải: Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Toán: Luyện tập về phân số I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới : GTB 3 . Luyện tập: Bài tập1:(Bài tập 3- (150): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: = = = = = Bài tập2: Rút gọn phân số ( theo mẫu) a, Mẫu : = = ; b, = ; c, =.. ; d, =.. - HS làm bài vào vở, 2 em làm bài ở bảng Gv nhận xét chữa bài. Bài tập3: Quy đồng mẫu số các phân số : a, và MSC : 3 x 5 = 15 b, và MSC :.. = = = = = = = = + HS làm bài vào vở Gv nhận xét chữa bài. Bài tập4: Điền dấu thích hợp vào chổ chấm:( ; = ) .. ; ; .. + HS làm bài vào vở 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài . 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Toán Ôn tập về số thập phân I/ Mục tiêu: Biết cách đọc ,viết các số thập phân và so sánh các số thập phân. - Bài tập cần làm BT1; BT2; BT4(a) ; BT5 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách so sánh số thập phân. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (150): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (150): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời HS nêu kết quả và giải thích. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04 * Kết quả: a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 * Kết quả: 78,6 > 78,59 9,478 < 9,48 28,300 = 28,3 0,916 > 0,906 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiế ... ọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. -GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. -Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (116): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? -Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải : Các dấu cần điền lần lượt là: (!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.) *Lời giải: -Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. -Câu 4: Chà! -Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? -Câu 6: Giỏi thật đấy! -Câu 7: Không! -Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp. -Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí - thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. *VD về lời giải: a) Chị mở cửa sổ giúp em với! b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d) Ôi, búp bê đẹp quá! 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng I/ Mục tiêu:Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài , các đơn vị đo khối lượng . -Viết các số đo độ dài , số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm BT1; BT2(a) ; BT3( a, b, c mỗi câu một dòng) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (152): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV phát phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu. -Mời 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (152): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (152): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bàu theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg * Kết quả: a) 1827m = 1km 827m = 1,827km b, 34dm = 3m 4dm = 3,4m c, 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Buổi chiều Toán: Luyện tập về đo độ dài và đo khối lượng I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng ; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan. II: các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2. Bài mới : GTB A, cũng cố kiến thức: Gọi một số em nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài , bảng đơn vị đo khối lượng. B, luyện tập: Bài tập1: ( câu b bài tập 2- trang 52) b) 1m = 1/10dam = 0,1dam 1m = 1/1000km = 0,001km 1g = 1/1000kg = 0,001kg 1kg = 1/1000tấn = 0,001tấn - Một số em nêu kết quả bài tập, GV nhận xét bổ sung. Bài tập2:viết số thích hợp vào chổ chấm: 1km=.hm ; 1km =.dam ; 1km =..m 1m =.dm ; 1m =.cm ; 1m =..mm 1kg =.hg ; 1 kg =dag ; 1kg =.g 1 tấn =..tạ ; 1tấn =yến ; 1 tấn =.kg + HS làm bài vào vở nháp một số em nêu két quả bài tập. Bài tập3: Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chổ chấm( theo mẫu) Mẫu : 8472m = 8 km 472m = 8,472km ; 2007m = 2,007km 3956m = km.m = .km ; 605m= 0, 605.. 5086m =..km..m=.km ; 1038mm =10,38. -HS làm bài vào vở GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài . 3. cũng cố dặn dò: các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về dấu câu. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2.Bài mới GTB Bài tập1: Tìm dấu câu thích hợp để điền vào chổ chấm trong đoạn văn sau và viết hoa chữ cái đầu câu: Chú gà trống rừng có tiếng hót rất hay.trong trẻo và vang xa.cứ mỗi sáng.khi tiếng gáy của chú cất lên là mọi người biết đã đến giờ đi làm việc nên ai cũng thích nghe Thế nhưng ở trong rừng rậm có lão Hổ Vằn .lão không thích nghe tiếng Gà Trống Rừng gáy tí nào. - HS làm bài tập vào vở, GV nhận xét chữa bài. Bài tập2: Hãy đặt một câu kể , một câu cảm , một câu hỏi và dùng những dấu câu thích hợp. - HS làm bài vào vở nháp, một số em nêu kết quả bài tập , GV nhận xét chữa bài. Bài tập3:Đoạn văn sau dùng sai dấu câu chép lại đoạn văn sau khi đã sửa dấu câu dùng sai. Một hôm. tôi vào công viên. đem theo một quyển sách hay rồi mải mê đọc, đến lúc ngoài phố lác đác lên đèn . tôi mới đứng dậy bước ra cổng, bỗng tôi dừng lại, sau bụi cây. tôi nghe một em bé đang khóc, - HS làm bài vào vở nháp, 1 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Kể truyện Lớp trưởng lớp tôi I/ Mục tiêu.Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật . - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: -Một HS đọc lại yêu cầu 1. -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại ) -Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh.. b) Yêu cầu 2, 3: -Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. -GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ. -HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. -HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò:-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối I/ Mục tiêu:HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối , nhận biết và sửa được lỗi trong bài . - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình: Nghĩa, Dương,Tảo, +Chữ viết, cách trình bày đẹp: Dương, Lan, -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố - dặn dò:GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp HS biết viết số đo độ dài số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng . - Bài tập càn làm BT1(a); BT2; BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. -Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km * Kết quả: a) 2,35 kg ; 1,065 kg b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn * Kết quả: 0,5 m = 50 cm 0,075 km = 75 m 0,064 kg = 64 g 0,08 tấn = 80 kg 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tài liệu đính kèm: