Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 34

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 34

TẬP ĐỌC LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc đúng các tên riêng nước ngoài .

-Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ vi-ta-li và sự hiếu học của

rê-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
 ( Nghỉ bù ngày lễ)
 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
 ( Dạy bài ngày thứ hai )
Tập đọc Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc đúng các tên riêng nước ngoài .
-Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ vi-ta-li và sự hiếu học của 
rê-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và.
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu .
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã .
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết giải toán về chuyển động đều.
- Bài tập cần làm BT1 ; BT2 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
3-Củng cố, dặn dò;GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Buổi chiều
Chính tả (nhớ viết) Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:Nhớ viết đúng bài chính tả : Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng .
- Tìm đúng tên các cơ quan , tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2) viết được một tên cơ quan , xí nghiệp , công tiở địa phương (BT3)
II/ Đồ dùng daỵ học:-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ - viết :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- HS nhớ lại - tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Toán Luyện tập về giải toán chuyển động đều
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan .
II: Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
2. Bài mới: GTB
A: Luyện tập :
Bài tập1 (Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ.
Bài tập2: Một ô tô đi trong ba giờ , giờ thứ nhất đi được 40 km , giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quảng đường bằng nửa quảng đường đi trong hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km ?
-GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở Gv nhận xét chữa bài .
Bài tập3: một hình chữ nhật có chu vi 60cm chiều dài hơn chiều rộng 8cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán, HS làm bài vào vở .
3. Cũng cố dặn dò : các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. 
 Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
 (Dạy bài ngày thứ ba)
Toán Luyện tập 
I/ Mục tiêu:Biết giải bài toán có nội dung hình học .
- bài tập cần làm BT1; BT3(a,b)
 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 - 196 - 588 = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng bài tập1 ; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2 .
Hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt nam và làm đúng BT3 .
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4 .
II/ Đồ dùng dạy học:Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. 
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
 (Dạy bài ngày thứ tư)
Kĩ thuật lắp ghép mô hình tự chọn(tiết 2) 
I/ Mục tiêu: Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
- lắp được mô hình tự chọn .
II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi  ... ể học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi 
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò:GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan .
II: Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2. Bài mới : GTB
A. Luyện tập :
Bài tập 1(Bài tập 2 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là:
 24 x 24 = 576 (m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16 (m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72 (m)
 Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 - 41 = 31 (m)
 Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
 Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
 ( Dạy bài ngày thứ năm)
Địa lí Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:Tìm được các châu lục đại dương và nước Việt nam trên bản đồ thế giới .
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí các đặc điểm thiên nhiên ) dân cư hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp , sản phẩm nông nghiệp ) của các châu lục : Châu á , Châu Âu , Châu Phi, Châu Mỹ , Châu Đại Dương , Châu Nam Cực .
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng , phép trừ , biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Bài tập cần làm Bt1; BT2 ; BT3 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (175): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (175): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
52 778
55/100
515,97
*VD về lời giải:
x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7 
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
 150 x 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 m2 = 2 ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu(Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1).
- Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: 
+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày. 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đoạn a
-đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần, 
Đoạn b
nơi Mị Nương -con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
-Tham gia tuyên truyền,
-Tham gia Tết trồng cây
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+Chào bác - Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Toán: Luyện tập chung
I: Mục tiêu : Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tính giá trị của biểu thức , giải một số bài toán có lời văn.
vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
2.bài mới: GTB
A. Luyện tập :
Bài tâp1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
0,25 x 5,87 x 40 =.. ; 7,48 + 7,48 x 99 =..
- HS làm bài vào vở nháp một số em nêu kết quả bài tập Gv nhận xét bổ sung .
Bài tập2: Tính bằng hai cách :
 a, 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 =. ; b, : + : 
- HS làm bài vào vở hai em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Một đội trồng cây có 45 người trong đó số nam bằng số nữ . Hỏi đội đó có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ ?
-GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , lớp làm bài vào vở Gv nhận xét chữa bài .
 3. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh tác dụng về dấu gạch ngang , vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2. Bài mới : GTB
A. Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang .
B. Luyện tập :
Bài tập 1: Nói rõ công cụ của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây :
a.Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu .
b.Mẹ ôm Bình vào lòng ,âu yếm nói:
- Con gáy mẹ ngoan quá ! 
c. Giọng Nghiêu nghiêm khắc :
- Theo mệnh lệnh tôi, nằm yên !
Ba mươi mét .
-Để yên nghe - Nghiêu thì thào Hễ tôi nổ là tiểu liên , thủ pháo bồi luôn , nghe !
+ HS làm bài vào vở nháp GV nhận xét chữa bài .
Bài tập2: Trong các câu dưới đây, câu nào có dấu gạch ngang dùng sai ?chép lại các câu này sau khi đã sửa chữa dấu gạch ngang dùng sai .
Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa :
-Thưa ba - con xin đi học nhóm .
-Ba tôi mỉm cười :
- ờ , nhớ về sớm - nghe con!
Không biết đây là lần thứ bao nhiêu - tôi đã nói dối ba . Mỗi lần nói dối - tôi đều ân hận - nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua .
+ HS làm bài vào vở , GV nhận xét chữa bài .
3: Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài của giờ sau .
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiếnhoặc tham gia
I/ Mục tiêu:Kể được một câu chuyện về việc gia đình , nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội .
- Biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong khoi 5 tuan 34.doc