Tập đọc :
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
Theo Trần Phương Hạnh
I-Mục tiêu:
1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ong.
2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ong.
3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008 Tập đọc : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN Theo Trần Phương Hạnh I-Mục tiêu: 1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Oâng. 2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng. 3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 2. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : (5 phút) -Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Về ngôi nhà đang xây + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? +Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - GV nhận xét và ghi điểm. 2) Bài mới: (25 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút)Với tấm lòng nhân hậu, luôn yêu thương, quý trọng con người, biết bao thầy thuốc đã không quản khó khăn gian khổ để cứu người bệnh qua cơn hiểm nghèo. Hôm nay cô giới thiệu với các em về một danh y nổi tiếng ở nước ta thời xưa qua bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - 2HS đọc và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. b) Luyện đọc: (8 phút) - Gọi 1 HS đọc cả bài cần nhấn giọng ở các từ : không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền, giữa mùa hè, đầy mụn mủ, bốc lên nồng nặc -Hướng dẫn HS chia đoạn: 3đoạn. *Đoạn1: Từ đầucho thêm gạo, củi. *Đoạn 2: Một lần kháccàng hối hận. *Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp -Cho HS phát hiện các từ ngữ khó đọc, HD HS đọc từ ngữ khó đọc. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -6 HS đọc đoạn nối tiếp (đọc 2 lần) -HS nêu và luyện đọc từ khó. -1HS đọc chú giải, 2HS giải nghĩa từ -Cả lớp theo dõi bài GV đọc c) Tìm hiểu bài: (8 phút) -Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm từng câu hỏi và trả lời. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con của người thuyền chài? + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? + Vì sao có thể nói Lãn Oâng là một người không màng danh lợi ? + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Oâng nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Oâng tận tụy chăm soc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Oâng không những không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi. +Lãn Oâng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm, trách nhiệm + Oâng được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã kháo chối từ. +Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng; Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quy, không thể đổi thay. d) Đọc diễn cảm: (8 phút) -GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - GV nhận xét. -Nhiều HS đọc đoạn. - 4 HS thi đọc - Lớp nhận xét. 3) Củng cố : (2 phút) + Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì ? +Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông 4) Nhận xét, dặn dò: (3 phút) -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn -Đọc trước bài: Thầy cúng đi bệnh viện -Lắng nghe. ---------------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: * Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. * Tiền vốn, tiền bán ,tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : (1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : 4 phút) + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - Nhận xét . 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) Luyện tập - Hát - 2HS nêu miệng. - HS nghe . b– Hoạt động : (24 phút) *Bài 1 : Tính (theo mẫu) -GV phân tích bài mẫu : 6% +15% = 21%. + Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21 -Các bài còn lại làm tương tư.ï -Cho HS làm vào vở, gọi 1 số hs nêu miệng kết quả. -Nhận xét, sửa chữa *Bài 1 -Theo dõi bài mẫu . -HS làm bài vào vở và nêu kết quả: a)27,5% + 38% = 65,5% b)30% - 16% = 14% c)14,2 x 4 = 56,8% d)216% : 8 = 27% *Bài 2 : Gọi một HS đọc đề . -Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giảivào giấy rồi dán lên bảng lớp. -Nhận xét , sửa chữa . +Tỉ số 90% cho ta biết gì ? +Tỉ số 117,5% cho biết gì, còn tỉ số 17,5% là gì ? *Bài 2: 2 HS đọc đề . -HS thảo luận. -Trình bày kết quả . -HS nhận xét . + Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch +Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. Còn tỉ số 17,5% cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch . *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề, tóm tắt bài toán . a) + Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào? b) + Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ? -Gọi 1 HS lên bảng giải câu a), cả lớp làm vào vở . -Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi: + Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? -Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả . *Bài 3: - 1HS đọc đề . Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng . Tiền bán :525000đồng . a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn . b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm, tiền vốn là bao nhiêu phần trăm. - HS làm làm bài a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% + Tỉ số này cho biết: coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . - Kết quả câu b) 25% . 4– Củng cố : (3 phút) +Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? 5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) - 2 HS nêu . - HS nghe . ------------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I-Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II-Tài liệu và phương tiện: -Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động3, tiết 2. -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1. III- Các hoạt động dạy_học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1:Tìm hiểu tranh tình huống (10 phút) *Cách tiến hành - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. - Các nhóm HS độc lập làm việc . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. - Các nhóm HS độc lập làm việc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác có thể bổ sung. - Lắng nghe. *Kết luận : - Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh . *HĐ2: Làm bài tập 1 SGK(10 phút) *Cách tiến hành: -Chia nhóm ngẫu nhiên cho HS thảo luận bài tập 1. -Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả. Ngồi theo nhóm. - Thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. * Kết luận: +Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung, ..; tránh các hiện tượng việc của ai người ấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi,.. *HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) (10 phút) *Cách tiến hành: - Nêu từng ý kiến trong bài tập 2. - Cho HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành ( Vài HS trình bày ý kiến cá nhân). - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Giơ thẻ. - Lắng nghe. * Kết luận: +(a): Tán thành +(c): Không tán thành +(b): Không tán thành. +(d): Tán thành. *HĐ nối tiếp : (5 phút) - Cho HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27. - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - Thực hành. -------------------------------------------------- Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008 CHÍNH TẢ Û(Nghe - viết ): VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY ( Hai khổ thơ đầu ) I - Mục tiêu : 1 - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. 2 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần: iêm / im , iêp / ip . II - Đồ dùng dạy học : -Bốn tờ giấy khổ lớn cho các nhóm làm bài tập 2c . III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ... g-đào Từ chọn đúng: *Bảng màu đen gọi là bảng đen *Mèo màu đen gọi là mèo mun *Chó màu đen gọi là chó mực *Quần màu đen gọi là quần thâm *Mắt màu đen gọi là mắt huyền *Ngựa màu đen gọi là ngựa ô * Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc toàn văn BT2. +Mỗi em đọc thầm lại bài văn. +Dựa vào gợi ý của bài văn, mỗi em đặt câu theo một trong 3 gợi ý a, b, c. -Cho HS làm việc. Bài tập 2 -2HS đọc nối tiếp BT 2+3 -Lớp chăm chú nghe. -HS đọc thầm lại đoạn văn và đặt câu. -Chốt lại: +Nhà văn Phạm Hổ đã đưa ra một kết thúc rất quan trọng: không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới tiến đến cái mới, cái riêng trong tư tưởng, tình cảm. +Khi viết bài văn miêu tả, các em cần ghi nhớ những điểm sau đây: *Không viết rập khuôn, bài phải có cái riêng, cái mới. *Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới * Hướng dẫn HS làm BT3 -Cho HS đọc lại yêu cầu của BT3 +Các em cần dựa vào gợi ý ở đoạn văn trên BT2. +Cần đặt câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá. -Cho HS làm bài + đọc những câu văn mình đặt. -Nhận xét. Bài tập 3 -1HS đọc, lớp lắng nghe. -HS đặt câu, ghi ra nháp. -HS lần lượt đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. 3) Củng cố, dặn dò: (5 phút) -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về từ và cấu tạo từ. Hs theo dõi ---------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008 Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : -Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm : -Tính tỉ số phần trăm của hai số . -Tìm một số phần trăm của một số . -Tính một số biết một số phần trăm của nó . II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : (1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) +Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ? - Nhận xét . 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) - Hát - HS nêu miệng. - HS nghe . - HS nghe . b– Hoạt động : (24 phút) *Bài 1: + Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? -Gọi 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 2: +Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số đã cho ta làm thế nào ? -Gọi 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -Cho HS thảo luận theo cặp , đại diện 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở . -Chấm vơ û6 em -Nhận xét , sửa chữa . +Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ? *Bài 1: +Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được . -HS làm bài . a) 37 : 42 = 0,8809 0,8809 = 88,09 % b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % ĐS : 10,5% -HS nhận xét . *Bài 2: +Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100 . -HS làm bài . a) 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng ) ĐS : 900000đồng . - HS nhận xét . *Bài 3: -HS đọc đề . -Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày . a) 72 x 100 : 30 = 240 b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là: 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn . ĐS : 4tấn . - 6 HS nộp vở . - HS nhận xét . +Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 . 4– Củng cố : (3 phút) +Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? +Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ? +Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ? 5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung -3 HS nêu . -HS nghe . --------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I - Mục tiêu : -Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc . -Biết làm biên bản một vụ việc . II - Đồ dùng dạy học : -2 tờ giấy khổ to cho HS viết biên bản . III - Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Gọi 2HS đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé đã được viết lại. -Nhận xét. 2-Bài mới : (25 phút) a-Giới thiệu bài : (1 phút) - Tiết TLV hôm nay, các em sẽ tập làm biên bản về một vụ việc cụ thể . b-Hướng dẫn HS luyện tập: (24 phút) *Bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài, đọc bài tham khảo, chú giải . -Nhắc HS chú ý: +Bố cục bài văn tham khảo (phần đầu, phần nội dung chính, phần cuối) + Chú ý cách trình bày biên bản -GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi về nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác nhau với biên bản cuộc họp . -Cho HS các nhóm trình bày kết quả . -GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng . *Bài tập 2: -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 . -GV nhắc : + Các em đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện . +Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về vụ việc cụ Ún trốn viện . -Cho HS làm bài, trình bày bài làm (phát 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài vào phiếu ) -Nhận xét chung. 5- Củng cố, dặn dò : (5 phút) -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn thiện bài viết vào vở biên bản đã làm ở lớp -Tiết sau : Ôn tập văn viết đơn . -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết lại. -HS lắng nghe. *Bài tập 1: -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK. -HS chú ý lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hỏi . - HS các nhóm trình bày kết quả . -1 số HS phát biểu, lớp nhận xét . *Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -HS chú ý lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Vài HS đọc biên bản mình làm trước lớp. -2 HS dán bài làm lên bảng. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. ------------------------------------------ LỊCH SỬ: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Mối quan hệ giữa tiền tuyến & hậu phương trong kháng chiến . - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp . II – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : (1 phút) 2 – Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 “ + Vì sao ta quyết định mơ ûchiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 ? Nhận xét. 3 – Bài mới : (25 phút) a – Giới thiệu bài : (1 phút) “ Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới “ b – Hoạt động : (24 phút) * HĐ 1 : Làm việc cả lớp - GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó . - Gọi 1 HS kể lại . -Hát - 2 HS trả lời . - HS nghe . -Theo dõi. - 1 HS kể lại . * HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . * N.1 : + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào ? + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? * N.2 : + Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào ? + Việc tuyên dương những tập thể & cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến ? * N.3 : +Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua : kinh tế, văn hoá, giáo dục như thế nào ? + Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến ? - Nhận xét và bổ sung. - Thảo luận theo nhóm và trả lời. * N.1 : + Tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp . + Đại hội chỉ rõ rằng: Đêû đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đát cho nông dân. * N.2 : + Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ gương mẫu toàn quốc diển ra trong + Đại hội có tác dụng đã cổ vũ quân & dân ta tiến lên giành thắng lợi . * N.3 : + Về kinh tế ta tiếp tục đẩy mạnh sản xuất . Về văn hoá, giáo dục phong trào thi đua học tập ở các trường phổ thông được đẩy mạnh . + Hậu phương ngày càng vững mạnh tạo thế & lực mới cho cuộc kháng chiến giành thắng lợi . 4 – Củng cố : (3 phút) -Gọi 2 HS đọc nội dung chính của bài . 5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau :” Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ “ - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . ------------------------------------------------ SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2/Khuyết điểm: -Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Chiến) -Chưa hòa nhã với bạn bè (Anh) *Tuyên dương: -Tổng kết vườn hoa điểm 10 tháng 12. -Tặng quà cho những em đạt nhiều hoa điểm 10 nhất. -Tuyên dương, động viên những em chưa được quà cố gắng để có nhiều điểm 10. *Phê bình: Dư II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Chấp hành tốt nội qui lớp học. -Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 17) -Ôn bài để chuản bị thi cuối kì I. -Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung, tham gia sinh hoạt đội. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh thi hát những bài hát có tư ø”Bác” -----------------------------
Tài liệu đính kèm: