Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần học 17

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần học 17

Tập đọc :

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

 Theo Trường Giang – Ngọc Minh

I- Mục tiêu:

 1) Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.

2) Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.

 3) GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần học 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày15 tháng 12 năm 2008
Tập đọc :
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 Theo Trường Giang – Ngọc Minh
I- Mục tiêu:
 	1) Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
 	- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
2) Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.
 3) GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
-Kiểm tra 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài Thầy cúng đi bệnh viện
+ Cụ Uùn làm làm nghề gì?
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
 -GV nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới: ( 25 phút)
a) Giới thiệu bài: ( 1 phút) Hôm nay, chúng ta cùng đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai để gặp ông Lìn, một người đã bằng sức lao động, bằng sự sáng tạo đưa nước về xã, góp phần làm thay đổi bộ mặt của quê hương qua bài tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường
-2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
b) Luyện đọc: ( 8 phút)
- Cho 1HS giỏi đọc cả bài, cần nhấn giọng các từ ngữ: ngỡ ngàng, vắt ngang, bốn cây số, giữ rừng, hai trăm triệu.
-Chia đoạn: 4 Đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầutrồng lúa
* Đoạn 2: Con nước nhỏ như trước nữa.
* Đoạn 3: Muốn có nước Trịnh Tường
* Đoạn 4: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp (1 lượt bài)
- Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ khó đọc
-1HS đọc chú giải, 1HS giải nghĩa từ
c) Tìm hiểu bài( 8 phút)
 *Đoạn1: Gọi 1 HS đọc
+ Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
* Đoạn2: Gọi 1 HS đọc
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào ?
 Đoạn3: Gọi 1 HS đọc
+ Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
* Đoạn4: Gọi 1 HS đọc
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì?
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
+Oâng đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước. Oâng cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng . 
 +Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Oâng nghĩ là phải trồng cây. Oâng lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
 +Oâng Lìn là người lao đôïng cần cù, thông minh, sáng tạo
d) Đọc diễn cảm: ( 8 phút)
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
-Đọc lần hai.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét.
-Nhiều HS luyện đọc đoạn 
- Lắng nghe.
 - 2 HS thi đọc diễn cảm .
 - Lớp nhận xét .
3) Củng cố : ( 3 phút)
 + Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?
 +Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương .
4) Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút)
 -Nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
 -Đọc trứoc bài: Ca dao về lao động sản xuất
-Lắng nghe.
--------------------------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân .
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : ( 1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
+Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
+Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số ?
+Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ?
 - Nhận xét.
3 – Bài mới : ( 25 phút)
 a– Giới thiệu bài : ( 1 phút) Luyện tập chung
- Hát
- HS nêu miệng.
- HS nghe .
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24 phút)
 *Bài 1 : Tính :
- Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi Kquả vào vở , 3 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 2 : Tính : 
- Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, đại diện nhóm trình bày Kquả .
+ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ?
- Nhận xét, sửa chữa .
*Bài 3 : 
- Gọi 1HS đọc đề .
+ Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết gì 
- Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 cặp lên bảng trình bày .
- Nhận xét, sửa chữa .
*Bài 4 : 
- Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức HS thi đua giữa các nhóm . Nhận xét kết quả của các 
*Bài 1
- HS làm bài .
a) 216,72 : 42 = 5,16 
b) 1 : 12,5 = 0,08 .
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 .
*Bài 2
- HS làm bài .
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 3,2 + 43,68 .
 = 22 + 83,68 .
 = 65,68 .
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
 = 1,7 – 0,1725 .
 = 1,5275.
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước rồi đến nhân chia, sau đó là cộng trừ .
- Nếu biểu thức chỉ có 2 phép tính cộng, trừ hoặc nhận, chia thì ta thực hiện trừ trái sang phải .
*Bài 3
- HS đọc đề .
+ Ta phải biết số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 .
- Từng cặp thảo luận cách giải .
- HS trình bày.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người ) 
 Tỉ số % số dân tăng thêm là : 
 250 : 15625 = 0,016 .
 0,016 = 1,6% .
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) 
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 
15875 + 254 = 16129 (người) 
 ĐS: a) 1,6% b) 16129 người. *Bài 4
- Các nhóm thi đua làm .
- Kquả : Khoanh vào C .
- HS nhận xét
Nhóm.
4– Củng cố : ( 3 phút)
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? 
+ Nêu cách tính 1 số % của 1 số ? 
5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
- HS nêu .
- HS nghe .
----------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (t2)
I- Mục tiêu:(t1)
II- Tài liệu và phương tiện:
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Làm bài tập 3 SGK( 10 phút)
*Cách tiến hành: 
-Cho HS thảo luận cặp bài tập 3 SGK.
-Gọi một số đại diện trình bày kết quả, các HS khác bổ sung.
-Thảo luận theo cặp.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe.
*Kết luận: 
-Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
-Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng.
HĐ2: Xử lý tình huống (bài tập 4 SGK) ( 10 phút)
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 3.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Kết luận:
-Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ nhau.
- Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
HĐ3:Làm bài tập 5 SGK ( 10 phút)
*Cách tiến hành: 
-Cho HS tự làm bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn cùng bàn.
-Gọi một số em trình bày, các hS khác bổ sung.
- Nhận xét về những dự kiến của Hs. 
- Làm bài tập cá nhân.
- Trình bày kết quả.
- HS khác bổ sung.
Củng cố, dặn dò( 5 phút)
- Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ của bài.
 -Hs đọc
-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I - Mục tiêu :
1 / Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng chính tả trong bài Người mẹ của 51 đứa con .
2 / Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần .Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
II - Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
III - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) 2 HS 
-Tìm những từ có chứa các tiếng : iêm - im , iêp - ip .
-Nhận xét.
2-Bài mới : (2 5 phút)
a-Giới thiệu bài ( 1 phút) Người mẹ của 51 đứa con
-2 HS lên bảng tìm.
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS nghe – viết : ( 14 phút)
-Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài ”Người mẹ của 51 đứa con“
-Nêu ngắn gọn nội dung bài chính tả .
-Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai : Lý Sơn , Quảng Ngãi , Bươn chải , cưu mang , nuôi dưỡng , bận rộn .
-Đọc rõ từng câu cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài: + Chọn chấm 6 bài của HS.
 +Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi và đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
-1 HS đọc các HS khác theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
c-Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 10 phút)
* Bài tập 2a : Treo bảng phụ
-Gọi1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Nhắc lại yêu cầu và giải thích cách làm theo yêu cầu bài tập . 
-Cho HS làm bài tập 2a vào vở .
-Cho HS lên bảng trình bày trên bảng phụ.
-GV nhận xét chấm chữa.
* Bài tập 2b: 
-Cho ... áu hiệu nhận biết là dấu chấm than.
+câu khiến: câu có nội dung là lời đề nghị, yêu cầu.
* Hướng dẫn HS làm BT2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc mẫu chuyện
-Cho HS làm việc và nêu kết quả.
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng (đưa bảng phụ đã kẽ bảng phân loại đúng lên)
 Bảng phân loại:
*Bài tập 2:
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS phát biểu
-Lớp nhận xét
-HS theo dõi trên bảng phụ
Kiểu câu
Trạng ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
Ai làm gì ?
Cách đây không lâu
lãnh đạo hội đồng  nước Anh
đã quyết định  đúng chuẩn.
Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi
một công chức
sẽ bị phạt 1 bảng.
Oâng Chủ tịch hội đồng thành phố
tuyên bố  lỗi ngữ pháp và chính tả.
Ai thế nào ?
Số công chức trong thành phố
khá đông.
Ai là gì ?
Đây
là một biện pháp  các tiếng Anh.
3) Củng cố, dặn dò: (5 phút)
--Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại bảng phân loại vào vở
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về môi trường
-Lắng nghe.
---------------------------------------------------
ĐỊA LÝ:
ÔN TẬP
 I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản . 
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước .
 II- Đồ dùng dạy học :
 	- Các bản đồ : Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ : (4 phút)“ Thương mại và du lịch “
 + Thương mại gồm những hoạt động nào . Thương mại có vai trò gì ?
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ?
 - Nhận xét.
3- Bài mới : (25 phút)
 a - Giới thiệu bài : (1 phút) “ Ôn tập “
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe
b- Hoạt động : (24 phút)
 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi trong SGK và trình bày kết quả.
- Cho các nhóm khác bổ sung.
-Cho HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta .
- Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày kết quả.
-Các nhím khác bổ sung.
-Thực hành chỉ bản đồ
- Lắng nghe.
*Kết luận :
-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
-Câu a : sai. -Câu b : đúng.
-Câu c : đúng. -Câu d : đúng. -Câu e : sai .
-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh .
4 - Nhận xét – dặn dò : (5 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “ Châu Á “ 
-HS nghe .
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
-------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Toán
HÌNH TAM GIÁC
I- Mục tiêu:
Giúp HS : 
-Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh , ba đỉnh , ba góc .
-Phân biệt được 3 dạng hình tam giác .
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng ) của tam giác .
II- Đồ dùng dạy học :
 	 -Mô hình các hình tam giác như SGK .
 -Phấn màu , thước kẻ ,êke .
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : (1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) 
+Kể tên các loại góc mà em đã học ?
+Hãy nêu mối quan hệ giữa các góc với góc vuông ? 
 - Nhận xét.
3 – Bài mới : (25 phút)
 a– Giới thiệu bài : (1 phút)
-Hát
*Chẳng hạn:
+Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc vuông bé hơn góc tù, góc bẹt bằng 2 lần góc vuông .
- HS nghe
b– Hoạt động : (24 phút)
 *Giới thiệu đặc điểm hình tam giác và các dạng hình tam giác 
-Gắn mô hình hình tam giác lên bảng.
 A
 B C
+Tam giác ABC có mấy cạnh, mấy đỉnh?
+Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên đỉnh và các cạnh tạo thành )
-Treo mô hình 3 tam giác như SGK .
 (1) (2) (3)
+Nêu đặc điểm các góc của hình tam giác ?
* Giới thiệu đáy, đường cao và chiều cao của hình tam giác.
-Vẽ 1 tam giác có 3 góc nhọn, y/c HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp .
 A
 B H C
-Gọi 1 HS lên vẽ 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC .
+Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H còn gọi là gì ?
+Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC ?
*Giới thiệu: Trong tam giác ABC: cạnh BC gọi là đáy, AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.
-Treo hình vẽ có đường cao .
-Y/c HS xác định đường cao tương ứng với đáy BC trong từng tam giác .
+Nêu vị trí của đường cao trong từng tam giác .
 * Thực hành :
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài .
-Y/c HS làm bài vào vở .
-Gọi 3 HS đọc bài làm , HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra .
Bài 2: 
-Vẽ hình lên bảng .
-Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm .
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 3:Đọc đề toán .
-Y/c HS thảo luận nhóm 2, tìm cách so sánh diện tích các hình theo Y/c đề bài .
-Cho HS làm theo nhóm đôi , trình bày kết quả .
-Nhận xét , sửa chữa .
-HS theo dõi .
+3 cạnh, 3đỉnh .
+Góc đỉnh A, cạnh AB và AC .
 Góc đỉnh B , cạnh BC , BA.
 Góc đỉnh C , cạnh CA , CB 
-HS quan sát .
+TG (1) có 3 góc nhọn .
+TG (2) có 1 góc tù và 2 góc nhọn .
+TG (3) có 1 góc vuông và 2 góc nhọn .
- HS vẽ vào giấy nháp .
-1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào giấy nháp .
+Đường cao AH .
+AH vuông góc với BC .
-HS nghe .
-HS quan sát .
+TG 1: AH là đường cao ứng với đáy BC .
+TG 2: AK là đường cao ứng với đáy BC.
+TG3: AB là đường cao ứng với đáy BC 
Bài 1
-HS đọc đề .
-HS làm bài .
-3 HS nêu kết quả ,cả lớp đổi chéo vở kiểm tra .
Bài 2
-HS theo dõi .
-HS làm bài .
Bài 3
-HS đọc đề toán .
+Cách 1: đếm số ô vuông của các hình 
+Cách 2: Cắt rồi đặt chồng lên nhau .
-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC .
4– Củng cố : (3 phút)
+Nêu các đặc điểm của tam giác ?
+Phân biệt đường cao và chiều cao của tam giác ?
5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Diện tích tam giác . 
-HS nêu .
Hs theo dõi
----------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I - Mục tiêu :
1 / Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho : bố cục , trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày .
2/ Biết tham gia sửa lỗi chung , biết sửa lỗi trong bài viết của mình, tự viết 1 đoạn cho hay hơn .
II- Đồ dùng dạy học : 
-1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp : dùng từ , đặt câu 	
III - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn .
- Nhận xét.
2-Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút)
Tiết TLV trả bài hôm nay, các em sẽ thấy được các lỗi mà mình đã mắc phải. Từ đó biết cách khắc phục và làm bài tốt hơn .
-2 HS nộp vở .
-HS lắng nghe
b-Nhận xét chung về kết ảu làm bài : (10 phút)
*Nhận xét về kết quả làm bài :
-Ghi đề bài kiểm tra lên bảng. 
+Đề bài thuộc thể loại gì ? nội dung trọng tâm ?
+ Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả người .
-Nhận xét kết quả bài làm .
+Ưu điểm : Về nội dung, về hình thức trình bày.
+Khuyết điểm : Về nội dung, về hình thức trình bày.
-Hướng dẫn chữa 1 số lỗi điển hình về ý, diễn đạt :
-Nêu 1 số lỗi điển hình và hướng dẫn HS sửa lỗi .
-GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi .
-Chữa lại bằng phấn màu .
*Thông báo điểm số cụ thể cho từng HS.
c-Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : (14 phút)
-GV trả bài cho học sinh .
-Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay cho cả lớp cùng nghe.
-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn vừa đọc.
-Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-Lớp nhận xét .
-HS đọc thầm lại các đề bài .
-Một số HS nêu miệng. 
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-1 số HS lên bảng chữa, lớp tự chữa trên nháp.
-HS nhận xét .
-Nhận bài .
-Đọc lại bài của mình , tự chữa lỗi. 
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn .
-Làm việc cá nhân .
-Đọc bài viết của mình .
4- Củng cố dặn dò : (5 phút)
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị thi HK I.
-HS lắng nghe.
---------------------------------
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
---------------------------------
SINH HOẠT
	I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đi học đúng giờ, chuyên cần.
	-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi.
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt đầu giờ tốt.
	-Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ.
	-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
	2/Khuyết điểm:
	-Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Chiến, Minh)
	*Tuyên dương:Nhân, Trang, Tuyển.
	*Phê bình: Chiến, Minh.
,*Tổng kết vườn hoa điểm mười: Khen những HS đạt nhiều điểm mười nhất.
	II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
	-Oân bài cũ, xem bài chuẩn bị tuần đến KTCKI
	-Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung, tham gia sinh hoạt đội. 
-Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
1	III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh thi hát những bài hát có: cỏ, cây, hoa, lá.
-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc