Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần số 17

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần số 17

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn. Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

- Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ ( SGK )

III. Hoạt động dạy và học:

 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thầy cúng đi bệnh viện và nêu nội dung.

- GV nhận xét và ghi điểm

 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.

 a) Luyện đọc: GV gọi 2 HS đọc đọc nối tiếp toàn bài

- GV HD chia đoạn: HS chia đoạn( 3 phần ):

 + Phần 1: Từ đầu.vở thêm đất hoang

 + Phần 2: Tiếp theo cho đến trước nữa

 + Phần 3 : Còn lại

 HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 1)

- HS đọc từ khó: tập quán, Bát Xát, Phàn Phù Lìn.

 HS đọc nối tiếp ( lần 2 )

- GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó: Ngu công, tập quán, cao sản

- GV đọc toàn bài

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 17
Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2009 
Tập đọc: 
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn. Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ ( SGK )
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thầy cúng đi bệnh viện và nêu nội dung.
- GV nhận xét và ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) Luyện đọc: GV gọi 2 HS đọc đọc nối tiếp toàn bài
- GV HD chia đoạn: HS chia đoạn( 3 phần ):
	+ Phần 1: Từ đầu.....vở thêm đất hoang
	+ Phần 2: Tiếp theo cho đến trước nữa
	+ Phần 3 : Còn lại
HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 1)
- HS đọc từ khó: tập quán, Bát Xát, Phàn Phù Lìn...
HS đọc nối tiếp ( lần 2 )
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó: Ngu công, tập quán, cao sản
- GV đọc toàn bài
 b) Tìm hiểu bài:
- GV nêu câu hỏi: 
 Câu 1: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? ( Ông lần mò cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước.....).
 Câu 2: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phù Ngan đã thay đổi như thế nào ? ( đồng bào không làm nương như trước nữa mà trồng lúa nước, không phá rừng làm rẩy...)
 Câu 3: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? (ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả)
 Câu 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- HS thảo luận trả lời
Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì ?
- HS: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 c) Luyện đọc lại: 
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV chọn đoạn văn - HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò:
- GV: Bài văn nói lên điều gì điều gì ? 2 HS )
- GV nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
Chính tả:
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi “ Người mẹ của 51 đứa con ”.
- Làm được BT2.
- Rèn chữ viết cho học sinh và cách trình bày.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết mẫu chuyện.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chấm 1 số bài chính tả và nhận xét.
- GV ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc khổ thơ cần viết trong bài: Người mẹ của 51 đứa con
- HS theo dõi 
HD học sinh viết: 
+ Chú ý viết các từ khó 
Viết chính tả:
+ GV đọc - HS viết
+ GV đọc - HS dò ( đổi vở )
GV chấm 5 bài và chữa.
 b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm 3 và báo cáo kết quả
- VD: a)
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
xôi
b) Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
- GV nhận xét sửa sai.
- HS làm vào VBT, trình bày.
- GV nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
-
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng tính cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, VBT
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Tính phần trăm của 2 số 30 và 90
- GV ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
* HD luyện tập: 
Bài 1: 
- GV ghi bài lên bảng
- HS làm trên bảng, lớp làm vào giấy nháp
 a) 216,72 : 42 = 5,16
- Lớp nhận xét
Bài 2: HS lên bảng làm
- HS làm vở
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1, 5275
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét 
Bài 3: HS đọc đề
- GV cùng HS phân tích
- HS giải vở
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 = 16 %
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người )
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 ( người )
Đáp số: a) 1,6 % ; b) 16129 người
- GV chấm và chữa bài
 3. Củng cố - dặn dò:
	- Bài toán trên có dạng gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
Đạo đức:
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và dtình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẳn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của lớp, trường, gia đình, xủa cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, tranh ảnh
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK
	- GV yêu cầu HS từng cặp ngbồi cạnh nhau để thảo luận.
	- HS thảo luận. 
	- HS trình bày
- Lớp nhận xét
GV kết luân: 
+ Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
+ Việc làm của bạn Long trong tình huống ( b ) là chưa đúng.
b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( làm BT4 SGK )
	- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận
- HS thảo luận nhóm 3
- HS trình bày 
GV KL: 
+Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng ngườ, phối hợp, giúp đỡ nhau.
+Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cái nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang vcho chuyến đi.
 c) Hoạt động 3: Làm BT5
- GV yêu cầu SH tự làm rồi trao đổi với bạn bên cạnh
- HS trình bày ý kiến của mình.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Hợp tác với mọi người xung quanh có lợi gì ?
- 2 HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa; từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu BT trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, VBT, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt câu miêu tả đôi mắt em bé
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 HD học sinh làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu
Yêu cầu: HS làm bài theo nhóm ( 4 nhóm )
- HS trình bày kết quả:
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển xanh...
Từ ghép: cha con, mặt trời...
Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
VD: nhà, cây, hoa...
Từ ghép: trái đất, hoa hồng
Từ láy: nhỏ nhắn, lao xao
- GV nhận xét bổ sung thêm các từ.
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm phiếu.
- HS trình bày
* Lời giải:
+ đánh trong các từ ngữ: đánh bài, đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
+ trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau
 + đậu trong các từ ngữ: thi đậu, chim đậu 
- GV nhận xét.
Bài 3: HS làm vở
- GV HD học sinh làm
- GV chấm 4 em và nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò:
- Đặt câu với từ dâng ?
- 2 HS tìm
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kỉ năng kể cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sưu tầm một số sách, truyện, báo có liên quan.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện của mình ở tiết trước.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) HD học sinh kể chuyện: 
- 1 HS đọc đề bài.
Đề bài: 
Hãy kể lại câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
- GV kiểm tra việc HS tìm truyện
- Một số HS giới thiệu truyện mình định kể.
 b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
Kể theo nhóm đôi, trao đôỉo về ý nghĩa
Thi KC trước lớp
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn KC hay
- GV nhận xét thêm về câu chuyện của các em kể
 3. Củng cố - dặn dò:
	- Nội dung câu chuyện em vừa kể nói lên điều gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà KC lại cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị tốt cho bài sau
-
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng tính cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, VBT
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Tính phần trăm của 2 số 30 và 90
- GV ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
* HD luyện tập: 
Bài 1: 
- GV ghi bài lên bảng
- HS làm trên bảng, lớp làm vào giấy nháp
4 = 4= 4,5 3 = 3 = 3,8
- Lớp nhận xét
Bài 2: 
- 2 HS lên bảng làm
- HS làm vở
X x 100 = 1,643 + 7,357
X x 100 = 9
 X = 9 : 100
 X = 0,09
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét 
Bài 3: HS đọc đề
- GV cùng HS phân tích
- HS giải vở
- 1 HS lên bảng làm
 Bài giải
Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35 % + 40 % = 75 % ( lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100 % - 75 % = 25 % ( lượng nước trong hồ)
 	 Đáp số: 25 % lượng nước trong hồ
- GV chấm và chữa bài
 3. Củng cố - dặn dò:
	- Bài toán trên có dạng gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
Khoa học: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn cá nhân.
+ Tính chất và một số công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, VBT.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi:
+ Nêu tính chất và công dụng của tơ sợi?
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập 
- HS làm việc theo nhóm
	Câu 1: trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan A, viêm não, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?
	* Bệnh AIDS 
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
 Hình 1: Nằm màn
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Viêm não
Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật sang người lành
Hình 2: Rữa tay sạch ( trước khi ăn và sau khi đi đại tiện tiểu tiện )
Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội
Hình 4: Ăn chính
GV chốt lại: 
 3. Củng cố - dặn dò:
	- Ở gia đình các em có thường ngủ màn không ?
- 5 HS 
	- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào lá đơn in sẵn ( BT1).
 ... trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) Luyện đọc: GV gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV giới thiệu thêm về: Thầy cúng đi bệnh viện
- HS đọc thầm chia đoạn
HS đọc nối tiếp ( lần 1)
- HS đọc từ khó: 
HS đọc nối tiếp ( lần 2 )
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó: 
- GV HD đọc cho HS
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc cả bài
 b) Tìm hiểu bài:
- GV nêu câu hỏi: 
 Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì ? ( làm nghề thầy cúng).
 Câu 2: Khi mắc bệnh cụ Ún chữa bệnh bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? (cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.)
 Câu 3: Vì sao sỏi thận mà cụ Ún không chị mổ ? ( HS thảo luận và trả lời )
 Câu 4: Nhờ đâu mà cụ Ún khỏi bệnh ? ( nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận )
 Câu 5: Câu hỏi cuối bài giúp em hiểu cụ Ún thay đổi cách nghĩ thế nào ?
HS nêu nội dung và ý nghĩa:
 Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- HS đọc 2 em
 c) Luyện đọc lại: 
- GV HD đọc diễn cảm .
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò:
- GV: Em hiểu bài văn nói lên điều gì ? (2 HS )
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ( BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, VBT
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS chấm vở bài tập.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 HD học sinh làm bài tập
Bài tập1: HS đọc yêu cầu
* Yêu cầu: HS làm bài theo nhóm ( 4 nhóm )
- HS trình bày kết quả:
Câu a: Các nhóm đồng nghĩa: 
+ đỏ - điều - son + xanh - biếc - lục
+ trắng - bạch	 + hồng - đào
Câu b: 
+ Bảng màu đen gọi là bảng đen	 + Mèo đen gọi là mèo mun
+ Mắt màu đen gọi là mắt huyền	 + Chó màu đen gọi là chó mực
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- GV nhận xét.
Bài tập3: GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HS trình bày
VD: 
+ Miêu tả sông, suối, kênh Dòng sông Hồng như một dãi lụa đào duyên dáng.
+ Miêu tả đôi mắt em bé	 Đôi mắt em bé tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi vi.
+ Miêu tả dáng đi của người Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
- GV nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò:
	- Đặt câu miêu tả hoạt động của người ?
- 2 HS đặt
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
-
Toán:
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Biết:
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị số phần trăm của nó.
- Rèn kĩ năng tính cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chấm vỡ BT 3 HS 	
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420
GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên bảng:
52,5 % số HS toàn trường là 420
100 % số HS toàn trường là...HS ?
- HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800(HS)
- GV yêu cầu một vài HS đọc quy tắc SGK
 b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS đọc bài toán
 - GV cùng HS giải và ghi lên bảng
 Số ô tô nhà mấy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô ) 
 c) Thực hành
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài
- Kết quả: 552 x 100 : 92 = 600 ( học sinh )
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV HD HS làm
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
 Bài giải
 Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm )
 Đáp số: 800 sản phẩm
- Lớp nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc trị cách tìm giá trị của một số ?
	- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT, bài 2 ( SGK).
Kỷ thuật:
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Kể được tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.	
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đuợc đặc điểm chủ yếu của một số giống gà để nuôi ở gia đình hoặc ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh về một số giống gà ở nước ta và địa phương.
- Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy và học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: 
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương.
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Các nhóm thi kể
- GV nhận xét và chốt lại: gà ri, gà Đông cảo, gà mía, gà ác...
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- HS thảo luân nhóm 3
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ...
Thịt và trứng thơm ngon
Tầm vóc nhỏ chậm lớn
Gà ác
Gà lơ-go
Gà tam hoàng
- HS trình bày
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV kết luận: SGK
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học: 
Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà đều có đặc điểm hình dạng, ưu và nhược điểm của nó. Khi nuôi cần căn cứ vào mục đích nuôi...
 3. Củng cố - dặn dò:
	- Ở gia đình các em thường nuôi những giống gà nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà cung cấp những thông tin về giống gà cho mọi người.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn:
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được sự giống nhau khác nhau giưĩa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc điểm bài kiểm tra và nhận xét.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài
HD học sinh luyện tập
Bài tập 1: 1 HS đọc nội dung
- HS trình thảo luận và trình bày kết quả:
 Giống nhau	Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
biên bản.
Phần chính: thồi gian địa điểm, thành	 - Nội dung biên bản cuộc họp có báo 
phần có mặt, diễn biến sự việc. có phát biểu.
 - Nội dung biên bản của Mèo vằn ăn
 hối lộ của nhà chuột có lời khai của 
 những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có tránh nhiệm 
Bài tập 2: 
- GV đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài viết của mình ( 3 em).
- Lớp nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò:
	- Biên bản gồm có gồm mấy phần ?
- 2 HS
	- GV nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà làm VBT
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Rèn kĩ năng tính cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, VBT
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chấm VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) HD học sinh giải toán về tỉ số phần trăm: 
	- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của ba dạng toán vừa học
- HS nêu cách tìm.
 b) Thực hành:
Bài 1: 
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
b) Tỉ số phần trăm sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5 %
- Lớp nhận xét.	
Bài 2: 
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm
 b) Bài giải
Số tiền lãi là:
6000000 : 100 x 15 = 900000 ( đồng ) 
- GV nhận xét
Bài 3:
- HS làm vỡ
 a) 72 x 100 : 30 = 240
- Lớp nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò:
 - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của một số ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
Lịch sử:
HẬU PHƯƠNG SAU NHỮNG NĂM SAU 
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 
I. Mục tiêu:
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng:
+ Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẫy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức và thánh 5 - 1952 để đảy mạnh phong trào thi đua yêu nước..
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, ảnh tư liệu hậu phương ta sau chiến thắng biên giới
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
	- GV trình bày tóm tắt tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới
	* GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta ?
+ Tác dụng của đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ?
+ Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hện ra sao ?
 b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm và cả lớp
	- GV nêu câu hỏi - HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm một câu hỏi )
	+ N1: Tìm hiểu về đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng ?
	+ N2: Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ?
	+ N3: Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hện ra sao ?
	- HS trình bày
	- Lớp nhận xét 
	- GV nhận xét và giải thích thêm
	- HS rút bài học SGK
	- HS đọc 2 em 
 3. Củng cố - dặn dò:
	- HS nhắc lại nội dung bài học ?
	- HS 1 em
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm VBT.
Sinh hoạt:
SINH HOẠT ĐỘI
Đánh giá tình hình hoạt động Đội tuần 16
Nề nếp: 
- Thực hiện nội quy, quy chế của Đội cũng như lớp.
- Không có HS đi học muộn.
Học tập: 
- Thi đua học tập dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày thành thập QĐND Việt Nam
- Tham gia tốt các phong trào của Đội 
- Giúp đỡ lớp 1
* Tuyên dương một số em học tập tốt tinh thần thi đua trong học tập cao: Điệp, Thức Cẩm Tú, Thuận, Lan 
Lao động:
- 100% HS tham gia đầy đủ
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ công trình vệ sinh của lớp.
 2. Kế hoạch tuần 17
Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập.
- Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
Học tập:
- Duy trì tốt học tập 
- Kiểm tra thường xuyên những em này.
Sinh hoạt:
SINH HOẠT LỚP
Đánh giá tình hình học tập tuần 15
Nề nếp: 
- Thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường cũng như lớp.
- Không có HS đi học muộn.
- Tỉ lệ chuyên cần 100%
Học tập: 
- HS học bài, làm bài cũ ở nhà tốt.
- Thi đua học tập cao.
- Năng nổ phát biểu xây dựng bài
- Một số em có cố gắng trong tuần qua về môn Toán, Tiếng việt: Phú, Hưng, Vân, Hạnh, Phú
- Một số em chưa cố gắng như: Liệu, Phi
* Tuyên dương một số em học tập tốt tinh thần thi đua trong học tập cao: Cẩm Tú, Thuận, Lan, Điệp, Thức, Phú
Lao động:
- 100% HS tham gia đầy đủ
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 2. Kế hoạch tuần 16
Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập.
- Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
Học tập:
- Duy trì tốt học tập 
- Nhắc nhở những em chưa thật sự cố gắng phải cố gắng trong thời gian tới.
- Kiểm tra thường xuyên những em này.
- Thực hiện tốt việc học nhóm ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN17,.doc