TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
Thời lượng 45 phút
I. Mục tiêu:
- Biết đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.Trả lời câu hỏi 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.
Tuần 16 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN Thời lượng 45 phút I. Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.Trả lời câu hỏi 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra: - Hs đọc bài về ngôi nhà đang xây, trả lời các câu hỏi thuộc nội dung đoạn đọc. 2. Bài mới: 1’ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 14’ * Hoạt động 2: Luyện đọc. - HS đọc đoạn nối tiếp 3đoạn. - Uốn nắn phát âm đúng các từ ngữ khó đọc. - HS đọc đoạn nối tiếp, gv giải nghĩa từ ngữ theo đoạn. - Hs đọc chú giải. - HS đọc đoạn nối tiếp, nhận xét. - Được đọc. - Hs đọc bài trong nhóm đôi. - 3 hs nối tiếp đọc lại bài. - Được đọc trước, hs khá giỏ sửa chữa. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 15’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh. Câu 1hs dựa vào đoạn 1. Câu 2 dựa vào đoạn 2 Câu 3 trắc ghiệm: + Ông được tiến cử vào cung và liền đến để nhận chức. + Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. + Cả hai ý trên đều đúng. - Cho HS trả lời câu hỏi. 10’ * Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. - Hs nối tiếp đọc bài 1 lần. - GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn 2.đọc mẫu. - Cho thể cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm, thi đọc diễn cảm. 2’ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hs nhắc nội dung. LỊCH SỬ TIẾT 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI Thời lượng 40 phút I. MỤC TIÊU - Biết hậu phương được mở rộng xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sỉ thi đua và càn bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập cho HS. - HS sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ nhất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh trả lời câu hỏi bài 15. 2. Bài mới: 10’ * Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK. - GV nêu tầm quan trọng của đại hội. - Hs đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì? Để đưa cuộc kháng chiến thắng lợi ta phải làm gì? 15’ * Hoạt động 2:Làm việc nhóm. - HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề: + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào? + Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? - GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. - Sau những năm chiến dịch biên giới hậu phương có gì phát triển về kinh tế? - Về văn hóa – giáo dục có những thay đổi như thế nào? - Hs đọc nội dung trong từng hình. 7' 2’ * Hoat động 3:Làm việc cả lớp. - Thảo luận để trả lời các câu hỏi : + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? + Đại hội nhằm mục đích gì? + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? + Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên. 3. Củng cố dặn dò. TOÁN Tiết 76: LUYỆN TẬP Thời lượng 40 phút I. MỤC TIÊU : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hs sửa bài 2 trang 75. - Hs nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 35’ 2. Bài mới: Bài 1 : GV kiểm tra xem hS đã hiểu mẫu chưa (hiểu mẫu 6% + 15% = 21% như sau : để tính 6% +15% = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21). Lưu ý cho HS, khi làm phép tính với các tỉ số %, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số % của cùng một đại lượng, ví dụ 6% HS lớp 5A cộng 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A. - GV quan sát, hướng dẫn. Bài 2 : Có 2 khái niệm mới đối với HS : số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm. - Hướng dẫn tìm thường, đổi ra %. a.0,9 = 90% b. 1,175= 117,5% - Vượt mức: 117,5% - 100% = 17,5%. Bài 3 : GV hỏi chung cả lớp để tóm tắt lên bảng Tiền vốn : 42 000 đồng Tiền bán : 52500 đồng a) tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25= 125% b) tỉ số phần trăm giá tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%, do đó tỉ số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% đáp số a) 125% b) 25% 2’ 3. Củng cố dặn dò: - Hs nhắc cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ: Nghe- viết: TIẾT 31: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY Thời lượng 45 phút I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm đúng bài tập chính tả 2a hoặc b, tìm được những từ thích hợp hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3. II. Đồ dùng dạy học: - 3, 4 tờ giấy khổ to phô tô BT để HS làm bài và chơi trò chơi thi tiếp sức. III. Các hoạt động dạy- học: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra: - Gv đọc từ hs viết cặp từ phân biệt dấu hỏi- ngã. 2. Bài mới: 1’ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài 29’ * Hoạt động 2: Viết chính tả. - Gvđọc toàn bài chính tả, hs đọc lại, nêu nội dung chính bài viết.cách trìn bày, - Gv đọc hs viết bảng con từ khó. - Theo dõi sửa chữa kịp thời. - Gv đọc bài cho hs viết, đọc lại hs dò bài. - Đọc chậm theo dõi hs viết, nhắc những từ khó viết. - Chấm, chữa bài. 10’ * Hoạt động 3: Làm BT a) Hướng dẫn HS làm BT 2b - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tờ phiếu cho HS thi làm dưới hình thức tiếp sức. - HS làm việc cá nhân.Cùng thi đua. - GV nhận xét. b) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài: chơi trò tiếp sức như ở BT 2. - Làm bài theo cặp( rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ rồi, dị) - GV nhận xét, chốt lại. - Hs đọc lại bài hoàn chỉnh. 2’ 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ Thời lượng 45 phút I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1) - Tìm được những từ nngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm( BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to để HS làm BT. - Bảng kẻ sẵn các cột để HS làm BT 1. - Một số trang từ điển tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra: - Hs làm lại bài 2- 4 tiết 16. 2. Bài mới: 1’ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 39’ * Hoạt động 2: Làm bài tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. - Hs cùng trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. - Cho HS trình bày kết quả. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái Bất nhân Trung thực Thật thà Gian dối Dũng cảm Gan dạ Hèn nhát Cần cù Chịu khó Lười biếng - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung thực, thẳng thắn - Đôi mắt - Nghĩ - Bình điểmcó gì độc địa. Chăm chỉ - Chấm..cần cơmsống. - Chấm hay làmbứt rứt. - Tết..không được. Giản dị - chấm không đuahòn đất. Giàu tình cảm, dễ xúc động Chấm hay nghĩnước mắt. - Đôi mắt chấm ntn? - Chị nghĩ gì? - Khi bình điểm ở tổ Chấm như thế nào? - Tìm chi tiết cho thấy Chấm chăm chỉ?Chấm là người như thế nào?... - GV nhận xét, chốt lại. 2’ 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) Thời lượng 45 phút I. MỤC TIÊU : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Làm bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hs nhắc cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Bài mới: 15’ * Ho¹t ®éng 1: Hình thành quy tắc VD: -Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc : Muốn tìm 52,5% của 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. (Quy tắc này phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu. Khi giải toán, HS áp dụng tương tư cho các số khác Bài toán: + Gv hướng ẫn hs hiểu: - Lãi xuất tiết kiệm hàng tháng là 0,5% được hiểu là ta cứ gửi 100 đồng thì một tháng có lãi 0,5 đồng. Do đó gửi 1000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ? - Được đọc quy tắc. 25’ * Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng phụ. Bài 2 : - Học sinh làm bài vào vở. Bài giải : Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là : 5 000 000 : 100 x 25 = 25 000 ( đồng ) tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng : 5 000 000 + 25 000 = 502 5 000 ( đồng ) ĐÁP SỐ : 5 025 500 ( đồng ) Bài 3: - Hs làm bài vào vở + GV hướng dẫn: - Tìm 75% của 32 học sinh.( là hs 10 tuổi) - Tìm số học sinh 11 tuổi. +hướng dẫn : - Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng ( số tiền lãi sau 1 tháng) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - Học sinh nhắc cách tìm, làm bài, gv theo dõi. 2’ 3. Củng cố dặn dò: - Hs nhắc quy tắc. KĨ THUẬT Tiết 16: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA Thời lượng 30 phút I MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương( nếu có). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa nội dung sách giáo khoa. - Phiếu thảo luận nhóm( hoạt động 2) , phiếu đánh giá kết quả học tập của hs. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu ích lợi của việc nuôi gà? 2. Bài mới: 15’ * Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. - hs kể tên giống gà. - Gv ghi tên theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội, gà lai. - KL: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở ... àm bài) + trình bày kết quả. - Cùng nhóm trao đổi, tìm kết quả, ghi vào phiếu. - GV nhận xét, chốt lại. Đỏ- điều- son Trắng- bạch Xanh- biếc- lục Hồng- đào. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đọc lại bài văn, gv giúp hs hiểu: - Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn 1? - Tìm những hình ảnh so sánh , nhân hóa trong đoạn 2? - Hs tìm một câu có cái mới, cái riêng. - Cùng làm theo cặp. c) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + đọc những câu văn mình đặt. - Gv quan sát, hướng dẫn. Miêu tả sông, suối, kênh Dòng sông Hồng như một dải lụa đào. Miêu ta đôi mắt em bé. Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hon bi ve. Miêu tả dáng đi của người. Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. - Gv sửa chữa cách dùng từ ,đặt câu, sử dụng từ nhân hóa, so sánh. - GV nhận xét. 2’ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. TOÁN Bài 79 : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) Thời lượng 45 phút I. MỤC TIÊU : Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Làm bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 15’ 25’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc cách tính phần trăm của một số, làm bảng con từng phần bài 4. 2. Bài mới: * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng : 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là HS? - Hướng dẫn 2 cách giải. - Nêu quy tắc. Hs đọc bài toán, tự làm, nêu kết quả. Bài giải : Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là : 1590 X 100 : 92 = 1325 ( ô tô) ĐÁP SỐ : 1325 ô tô. * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : - Hs đọc bài, nêu cách làm, sửa bài. - Hướng dẫn sửa bài theo 2 bước. + Tìm 1% của trường. + Tìm 100%. 2’ Bài 2 : cho HS làm rồi chữa bài . Bài giải : Tổng số sản phẩm là : 732 X 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Bài 3 : 10% = , 25% = Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 ( tấn ) b) 5x 4 = 20 ( tấn ) 3. Củng cố dặn dò. - Hs nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. - Dặn làm bài vào vở. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - gv theo dõi học sinhchia. - Không yêu cầu. ĐỊA TIẾT 16:ÔN TẬP Thời lượng 35 phút I - MỤC TIÊU : - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như khí hậu, sông ngòi, đất , rừng. - Nêu và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các bản đồ : Phân bố dân cư, Kinh tế VN. - BĐ trống Việt Nam III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 15’ 15’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - 3 HS trả lời 3 câu hỏi 1,2,3 - SGK/100 2/ Bài mới : * Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm Bước1: Mỗi nhóm hoàn thành các bài tập SGK/101 Bước 2 : Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức. - HS chỉ bản đồ treo tường và sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta. - G/V chốt ý. - Hs lên bảng chỉ đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A. ngành kinh tế của nước ta. * Hoạt động 2 : Trò chơi những ô chữ ký hiệu Bước 1 : GV chọn 2 đội chơi phát cho mỗi đội 1 lá cờ. - Hs chỉ bản đồ vùng phân bố dân cư của người kinh, dân tộc ít người. - Hướng dẫn hs chỉ đúng vị trí. - Được tham gia chơi cùng nhóm. 2’ Bước 2 : GV lần lượt đọc gợi ý từng câu hỏi về một tỉnh. HS 2 đội giành quyền trả lời bằng phất cờ. Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các Tỉnh trên bản đồ. Bước 3 : Đánh giá nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò : - Xem lại bài. - Về nhà học bài và đọc trước bài 17/102 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 KHOA HỌC TIẾT 32: TƠ SỢI Thời lượng 35 phút I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 66 SGK. - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 1. Kiểm tra: - Chất dẻo được làm ra từ đâu? Chúng có tính chất gì? Hảy kể tên đồ dùng được làm ra từ chất dẻo? 2. Bài mới: 1’ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài.) 10’ * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK. Hình 1: đay Hình 2:sợi bông Hình 3: tơ tằm - Hãy kể các sợi có nguồn gốc từ thực vật? động vật? 10’ * Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn thực hành làm thí nghiệm và quan sát nhận xét. - Cùng làm với bạn trong nhóm. 10’ * Hoạt động 4: Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK và làm bài trên phiếu - Gọi một số HS chữa bài tập. 1’ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. TẬP LÀM VĂN TIẾT 32: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC Thời lượng 40 phút I. Mục tiêu: - Nhận biết sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm một biên bản về một cụ Ún trốn viện.(BT2) II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ giấy khổ to + 3 bút dạ để HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hs đọc một đoạn văn tả em bé đã được viết lại. 37’ 2.Bài mới: *Huớng dẫn làm bài tập a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Giống nhau Khác nhau - ghi lại diễn biến để làm chứng - Phần mở đầu có quốc ngữ, tiêu ngư, tên biên bản. - Phần chínhthời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. - Phần kết: ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu - Nội dung biên bản mèo văn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt. - Hs đọc to đoạn văn. - Được đọc lại biên bản. - Hướng dẫn hs hiểu nghĩa một số từ ngữ.hs cùng thảo luận. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV phát cho 2 HS 2 tờ phiếu to để HS làm bài vào phiếu. - GV nhận xét. 2’ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. TOÁN TIẾT 80 : LUYỆN TẬP Thời lượng 40 phút I. MỤC TIÊU : - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Làm bài 1b, 2b, 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 35’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hs nhắc quy tắc tính tỉ số phần trăm. 2.Bài mới: - GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn Bài 1: 37 : 42 = 0,8809 =88,09% d. BÀI GIẢI Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của nó: 126 : 1200 = 0 ,105 0,105 = 10,5% ĐÁP SỐ : 10,5% Bài 2 : a) 97 X 30 : 100 = 29,1 ; hoặc 100x30=29,1 b) BÀI GIẢI số tiền lãi là: 6000 000 : 100 X 15 = 900 000 ( đồng ) ĐÁP SỐ : 9 000 000 ( đồng - Hs làm câu b.Hs nhắc cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Hs làm câu b theo 2 bước. + Tìm 1% số tiền vốn. + Tìm 15% tiền lãi. 2’ Bài 3 : a) 72 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) b) BÀI GIẢI số gạo của cửa hàng trước khi bán : 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 ( kg ) = 4 (tấn ) ĐÁP SỐ : 4 tấn 3Củng cố, dặn dò : - hs nhắc lại nội dung bài học Nhắc cách tìm 30% của 72. ĐẠO ĐỨC Tiết 16 : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH Thời lượng 30 phút I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, trường, trong gia đình và cộng đồng. + Hs khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. Chuẩn bị: - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: TL Nội dung Hỗ trợ hs yếu 3’ 10’ 10’ 1. Bài cũ: Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. 2. Bài mới: Hợp tác với những người xung quanh. *Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống - Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất. Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây Để cây được trồng * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.( BT 1) + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ? - Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung - Hs cùng tham gia thảo luận. Nhắc lại kết luận. - Gv nêu tên tình huống, học sinh bày tỏ bằng cách dơ tay. 5’ 2’ *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 2) - GV kết luận từng nội dung : (a) , ( d) : tán thành ( b) , ( c) : Không tán thành - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) 3.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). Nhận xét tiết học. - Không yêu cầu nêu vì sao. SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. - Lớp trưởng nêu nhận xét chung. - Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: - Điểm lại số ngày nghỉ trong tuần của từng học sinh. - Tuyên dương những học sinh có thành tích học tập trong tuần. - Gv nhắc nhở học sinh về nhà ôn bài, nhắc nhở học sinh còn nghỉ học không phép, chưa thuộc bài, đồng phục, khăn quàng, phù hiệu. - Nhắc học sinh dọn vệ sinh trong lớp, ngoài sân trường , An toàn khi qua phà, xuống đò. Duyệt tuần 16
Tài liệu đính kèm: