Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 28 - Trưởng Tiểu học Dương Quang A

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 28 - Trưởng Tiểu học Dương Quang A

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội nung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Phiếu bốc thăm ghi các bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

docx 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 28 - Trưởng Tiểu học Dương Quang A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ 
Tiết 2- Buổi sáng - Tập đọc 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
 	- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội nung đoạn đọc.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Phiếu bốc thăm ghi các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Giới thiệu bài 
Tuần này chúng ta sẽ kiểm tra lấy điểm Tập đọc, học thuộc lòng và ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.
2. Các hoạt động dạy học.
 a: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV cho từng HS lên bốc thăm các bài tập đọc và đọc bài, sau khi đọc xong GV nêu câu hỏi cho HS trả lời về nội dung đoạn đọc. ( phiếu bốc thăm viết các bài tập đọc và HTL từ đầu học kì II đến tuần 27).
HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét cho điểm. HS nào không đạt GV cho HS kiểm tra lại trong tiết sau.
 b: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể là truyện đọc trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Trong chủ điểm Người ta là hoa đất ( tuần 19,20, 21) có những bài tập đọc là truyện kể?
- 2 em đọc yêu cầu bài tập.
- Bốn anh tài; Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
HS làm bài vào vở .
- GV nhắc : Chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể là truyện đọc trong chủ điểm Người ta là hoa đất. 
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài, 
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa
- GV nhận xét KL:
 5: Củng cố, dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV nhận xét, dặn dò.
Tiết 3- Buổi sáng - Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
 	- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
	- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật; hình bình hành và hình thoi.
	- Làm được BT1, BT2, BT3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Bảng nhóm, thẻ xanh - đỏ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng 
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học : 
 * Bài 1: Đúng, sai
- GV cho HS quan sát hình vẽ của h.c.n ABCD trong SGK, lần lượt đối chiếu các câu a,b,c,d với các đặc điểm của h.c.n . Từ đó xác định được câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai, rồi chọn chữ tương ứng.
- HS làm bài, phát biểu:
+ Câu a,b,c đúng
+ Câu d sai 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Đúng, sai
- HS làm bài :
- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1.
 + Câu a sai.
+ Câu b,c,d đúng.
 - GV cùng HS nhận xét.
* Bài 3: Đúng, sai
 - HS làm bài 
- GV hướng dẫn HS lần lượt tính diện tích từng hình. So sánh số đo diện tích của các hình.
1 em lên bảng làm 
Đáp án: Hình vuông có diện tích lớn nhất.
 - GV cùng HS nhận xét
Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, hình vuông cũng là trường hợp đặc biệt của hình bình hành và hình thoi.
* Bài 4: Bài toán
Bài giải
Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m2)
Đáp số: 180 m2
3. Củng cố,dặn dò 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
Tiết 5- Buổi sáng – Ôn Toán 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 	- Rèn luyện cách tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giải các bài tập trong VBT 
- Giải các bài tập trong VBT 
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
2. Bài toán 1
Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng là 15 m và chiều dài là 32 m.
Đọc đầu bài. Cả lớp giải bài vào vở Ôn luyện, 2 em làm bài vào bảng nhóm.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
15 x 32 = 480 (m2)
Đáp số: 480 m2
2. Bài toán 2
Tính diện tích hình bình hành biết chiều cao là 15 m và độ dài đáy là 32 m.
Đọc đầu bài. Cả lớp giải bài vào vở Ôn luyện, 2 em làm bài vào bảng nhóm.
Bài giải:
Diện tích hình bình hành là:
15 x 32 = 480 (m2)
Đáp số: 480 m2
4. Bài toán 3
Tính diện tích hình thoi biết độ dài hai đường chéo lần lượt là 15 m và 32 m.
Đọc đầu bài. Cả lớp giải bài vào vở Ôn luyện, 2 em làm bài vào bảng nhóm.
Bài giải:
Diện tích hình thoi là:
(15 x 32) : 2 = 240 (m2)
Đáp số: 240 m2
Tiết 1 - Buổi chiều - Luyện từ và câu 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
 	- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
	- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
	 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài 
 2: Hoạt động dạy học.
a) Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn văn Hoa giấy, 
- 2 HS đọc lại.
- GV tìm các từ khó và hướng dẫn HS viết các từ khó ra bảng con.
- HS viết vào nháp: rực rỡ, tinh khiết, bốc bay lên, tản mát.
 - Nêu cách trình bày đoạn văn. 
- HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài
 - GV thu bài chấm và nhận xét 
- HS soát lỗi.
b. * Bài 2.Đặt câu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em đọc 
- Bài tập 2a, b, c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- a)Kiểu câu Ai làm gì?; b) Kiểu câu Ai thế nào ?; c)Kiểu câu Ai là gì?
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét
- HS làm bài vào vở :
a) Tiếng trống trường điểm 5 tiếng, chúng em chạy ùa ra sân. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Mấy bạn nam đá bóng. Riêng một nhóm chúng em đọc truyện dưới bóng mát cây bàng.
b) Lớp 4 có mười một bạn, mỗi người một vẻ riêng : Bạn Trung thì thích ca hát. Bạn Đào Đạt thì hay láu táu.
c) Em xin giới thiệu các thành viên lớp bốn : Bạn Sâm là lớp trưởng và là học sinh giỏi. Bạn Tú là lớp phó. ..
3. Củng cố, dặn dò. 
- Một vài em làm bảng nhóm.
- HS phát biểu bài làm của mình.
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV dặn dò, nhận xét 
Tiết 2 - Buổi chiều - Kể chuyện 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3)
 I. MỤC TIÊU 
 	- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội nung đoạn đọc.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Phiếu bốc thăm ghi các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
1:Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài 
 2: Hoạt đông dạy học:
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV cho từng HS lên bốc thăm các bài tập đọc và đọc bài, sau khi đọc xong GV nêu câu hỏi cho HS trả lời về nội dung đoạn đọc. ( phiếu bốc thăm viết các bài tập đọc và HTL từ đầu học kì 2 đến tuần 27).
HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét cho điểm. HS nào không đạt GV cho HS kiểm tra lại trong tiết sau.
b: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- HS mở lại các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu sau đó tìm các bài TĐ : Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu đồng thời nêu nội dung chính của mỗi bài.
HS nêu nội dung của từng bài.
GV cho HS làm bài vào vở 
- GV cùng HS nhận xét.
c: Nghe viết: Cô tấm của mẹ
- GV đọc bài thơ cô Tấm của mẹ
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp.
- GV? Bài thơ nói điều gì?
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha..
- GV đọc cho HS viết bài
HS viết bài.
- GV thu một số bài chấm và nhận xét.
HS soát lỗi.
 3: Củng cố, dặn dò. 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV dặn dò, nhận xét 
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012.
Tiết 1- Buổi sáng - Toán 
GIỚI THIỆU TỈ SỐ (Trang 146) 
I. MỤC TIÊU 
 	- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
	- Làm được BT1, BT3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp:
Tìm phân số của các số sau:
a) Hai phần ba của 45 = 45 x 23 = 45 : 3 x 2 = 30
b) Ba phần tư của 60 = 60 x 34 = 60 : 4 x 3 = 45
c) Hai phần năm của 75 = 75 x 25 = 75 : 5 x 2 = 30
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2: Hoạt động dạy học :
a. Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách.
- HS nêu lại 
GV vẽ sơ đồ minh hoạ
 5 xe
Xe tải :
 7 xe
Xe khách:
GV giới thiệu: Tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5 : 7 hay 57 Đọc là “năm chia bảy hay năm phần bảy”
- HS nhắc lại.
Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 57 số xe khách.
-Tỉ số của số xe khách là : 7: 5 hay 75 .
Đọc là: bảy chia năm hay bảy phần năm.
- HS nhắc lại.
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 75 số xe tải.
b. Giới thiệu tỉ số a:b
- GV cho HS lập các tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6.
- HS lập: 5 : 7 hay 57 và 3 : 6 hay 36 
- Sau đó lập tỉ số của a và b
- Tỉ số của a và b là: a : b hay ab (b khác 0)
c. Thực hành
* Bài 1:Viết tỉ số của a và b
- GV cho HS viết tỉ số a và b
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm bài vào bảng nhóm.
- GV cùng HS nhận xét
a.; b. ; c. ; d. 410
*Bài 2: Viết tỉ số 
- Cả lớp làm bài vào vở
a) Tỉ số bút sô đỏ và số bút xanh là: 28
a) Tỉ số bút sô xanh và số bút đỏ là: 82
* Bài 3: Viết tỉ số
2 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài :
 - GV cùng HS nhận xét
Bài giải
Số bạn của cả tổ là: 
 5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 511
Tỉ số c ... 75 (tấn)
Số thóc kho thứ hai là:
125 -75= 50 (tấn)
Đáp số: kho thứ nhất: 75 tấn
 kho thứ hai: 50 tấn
*Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. 
Bài giải:
Tổng hai số là 99
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4= 44
Số lớn là:
99 : 9 x 5 = 55
Đáp số: Số bé: 44
 Số lớn: 55
3: Củng cố,dặn dò 
- GV cho HS nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số .
- GV dặn dò, nhận xét 
Tiết 3 - Buổi sáng - Tập làm văn (T55)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 7)
I. MỤC TIÊU 
	- Kiểm tra đọc và làm Bài luyện tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Phiếu ghi các bài Tập đọc, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra đọc thành tiếng, lấy điểm vào sổ.
Bốc thăm và đọc bài.
Nhận xét bạn đọc
Nhận xét, chấm điểm.
2.Bài luyện tập:
Cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở.
-Yêu cầu môt số em đọc bài làm.
- Đọc bài làm.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
-Nhận xét bài làm của bạn.
1) – c; 2 – b; 3 – a; 4- c; 5- c; 6- c; 
7 – c; 8 – b.
3: Củng cố, dặn dò. 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV dặn dò, nhận xét 
Tiết 4 – Buổi sáng – Luyện từ và câu 
 Kiểm tra định kì giữa học kì II
(Đề chuyên môn ra.)
Tiết 5- Buổi sáng - Ôn Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT 
TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. MỤC TIÊU 
Rèn luyện tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Thực hiện các bài tập trong VBT
- Giải các bài tập trong VBT Toán.
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
2. Giải bài toán.
Cả lớp làm bài vào vở:
Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của hình chữ nhật biết: tổng số đo chiều dài với chiều rộng là 32 mét, tỉ số giữa chiều rộng với chiều dài là 13.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Chiều rộng là:
32 : 4 x 1 = 8 (m)
Chiều dài là:
32 : 4 x 3 = 24 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 24 = 192 (m2)
Đáp số: Chiều dài: 24 m
 Chiều rộng: 8 m
Diện tích: 192 m2.
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 – Buổi sáng – Thể dục
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. MỤC TIÊU 
 	Bước đầu biết các động tác cầm, ném bóng. Biết và tham gia trò chơi “Dẫn bóng”.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Sân bãi, bóng cao su, bóng da.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung 
( mỗi động tác 2x 8 nhịp).
2. Phần cơ bản:
 a, Bài tập rèn luyện TTCB:
- Học mới động tác ném bóng, làm mẫu sau đó chia tổ tập luyện.
- Các tổ tập luyện.
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Dẫn bóng”: Gv nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
HS nhắc lại cách chơi, chơi thử sau đó tổ chức cho HS chơi ( 1-2 lần).
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Tập 1 số động tác hồi tỉnh.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà
Tiết 2- Buổi chiều - Toán 
LUYỆN TẬP (Trang 148) 
I. MỤC TIÊU 
 	- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
 	- Làm BT1, BT2.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 2. Hoạt động dạy học.
a. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1:
- GV hướng dẫn HS các bước giải:
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
 - Cả lớp làm bài vào vở. 2 em làm bài vào bảng nhóm.
- Tìm tổng số phần bằng nhau
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
- Tìm số bé
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
- Tìm số lớn
Số lớn là:
198 – 54 = 144
- GV cùng HS nhận xét
 Đ/S: Số lớn: 144
 Số bé: 54
* Bài 2:
GV tiến hành tương tự bài 1
 HS làm bài vào vở 
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
1 em lên bảng làm bài.
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Tìm số cam
Số cam là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Tìm số quýt
Số quýt là:
280 – 80 = 200 (quả)
 Đáp số: 80 quả cam
 200 quả quýt
*. Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. 
Bài giải
Tổng số học sinh của hai lớp là :
32 + 34 = 66 (bạn)
Số cây lớp 4 A trồng được là :
330 : 66 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4 B trồng được là :
330 : 66 x 32 = 160 (cây)
Đáp số : 4 A : 170 cây
 4B : 160 cây.
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều dài là :
350 : 7 x 3= 150 (m)
Chiều rộng là :
350 : 7 x 4 = 200 (m)
Đáp số : Chiều dài : 150 m.
 Chiều rộng : 200 m.
3: Củng cố,dặn dò 
- GV cho HS nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV dặn dò, nhận xét 
 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 - Buổi sáng - Toán 
LUYỆN TẬP (Trang 149)
I. MỤC TIÊU 
 	- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
 	- Làm BT1, BT3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số .
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Các hoạt động dạy học:
* Bài 1: GV cho nêu bài toán.
- HS làm bài
GV hướng dẫn HS các bước giải:
1 em lên bảng làm bài.
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Tổng số phần bằng nhau là:
Tìm tổng số phần bằng nhau
3 + 1 = 4 (phần)
Tìm độ dài mỗi đoạn.
Đoạn thứ nhất là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai là:
28 - 21 = 7 (m)
- GV cùng HS nhận xét
Đ/S: Đoạn 1: 21m
 Đoạn 2: 7m
* Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. 
Bài giải
Vì số bạn trai bằng một nửa số bạn gái nên tỉ số giữa bạn trai và gái là: 12
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là: 
12 : 3 x 1 = 4 (bạn)
Số bạn gái là: 
12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 trai và 8 gái.
* Bài 3:
- GV cho HS nêu bài toán và hướng dẫn HS giải:
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé
Xác định tỉ số
Vậy tỉ số của số lớn và số bé là: 15
Vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau là:
Tìm tổng số phần bằng nhau
5+ 1 = 6 (phần)
Tìm 2 số
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60
- GV cùng HS nhận xét
Đ/S: Số lớn: 12 ; Số bé: 60
* Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
Thùng 1 là:
180 : 5 x 1 = 36 (l)
Thùng 2 là:
180 : 5 x 4 = 144 (l)
Đ/S: thùng 1: 36 lít; thùng 2: 144 lít
3: Củng cố,dặn dò 
- GV cho HS nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV dặn dò, nhận xét 
Tiết 2- Buổi sáng– Ôn Toán 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
	 - Ôn tập cách tìm dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động dạy học:
* Nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài toán giải bằng 3 bước:
+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số lớn hoặc số bé bằng cách:
Số bé = (Tổng : tổng số phần) x (số phần của số bé)
* Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập trong VBT.
- GV quan tâm giúp đỡ HS còn yếu.
* Bài 2: Tìm hai số, biết tổng cả hai số bằng 8995 và số lớn bằng 3/2 số bé. 
- HS nhắc lại, làm bài vào vở, lên bảng chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài và làm bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
Tiết 3- Buổi sáng – Ôn Luyện từ và câu
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
	 - Ôn lại các kiểu câu kể đã học: (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động dạy học:
* Nhắc lại các kiểu câu kể đã học.
- Hãy nêu các kiểu câu kể mà em đã học?
- Trong 3 kiểu câu đó chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
- Câu kể Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?
-  chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì 
* Bài tập: GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn lên bảng.
- Tìm trong đoạn văn các câu kể Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu vừa tìm được .
- GV - HS nhận xét đánh giá.
- HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn.
- Làm bài tập vào vở luyện TV. Lên bảng chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc HS vận dụng đúng các câu đã học trong cuộc sống thực tế.
Tiết 4 – Buổi sáng – Thể dục 
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. MỤC TIÊU 
 	Bước đầu biết các động tác cầm, ném bóng. Biết và tham gia trò chơi “ Trao tín gậy”.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Sân bãi, bóng cao su, bóng da.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung 
( mỗi động tác 2x 8 nhịp).
2. Phần cơ bản:
 a, Bài tập rèn luyện TTCB:
- Học mới động tác ném bóng, làm mẫu sau đó chia tổ tập luyện.
- Các tổ tập luyện.
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Trao tín gậy”: Gv nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
HS nhắc lại cách chơi, chơi thử sau đó tổ chức cho HS chơi ( 1-2 lần).
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Tập 1 số động tác hồi tỉnh.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà
SINH HOẠT
	I) Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 28.
	II) GV nhận xét chung:
	1) Đạo đức: ý thức rèn luyện đạo đức của cả lớp rất tốt. Tuy nhiên có một số em chưa được thường xuyên, vẫn còn hiện tượng nói leo, mất trật tự trong giờ học.
 	2) Học tập: Nhiều em đã có nhiều cố gắng trong học tập. Tuy nhiên còn tồn tại khá nhiều em chưa có ý thức chịu khó học tập, chưa làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 	3) TDVS: Vệ sinh khu vực phân công một số em nam chưa tự giác làm việc.
 	III) Phương hướng hoạt động tuần 29:
	1. Duy trì phấn đấu rèn luyện đạo đức tốt, ngoan ngoãn vâng lời thầy, cô.
	2. Duy trì viết chữ đẹp chuẩn bị đi tham dự thi viết chữ đẹp cấp thị xã.
	3. Tiếp tục duy trì phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh khá.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án 4- 2011 - 2012 - TUẦN 28 doc.docx